Tải ở cuối trang

Sách Giáo Khoa Vật Lý 11

Bài 11. phương pháp giải một số Bài toán về toàn mạch –

toàn mạch là mạch điện gồm một nguồn điện có suất điện động 4 và điện trở trong r, hoặc gồm nhiều nguồn điện được ghép thành bộ nguồn có suất điện động ấp, điện trở trong r, và mạch ngoài gồm các điện trở. cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.2. mạch ngoài của toàn mạch có thể là các điện trở hoặc các vật dẫn được coi như các điện trở (ví dụ như các bóng đèn với dây tóc nóng sáng) nối liền hai cực của nguồn điện. cần phải nhận dạng và phân tích xem các điện trở này được mắc với nhau như thế nào (nổi tiếp hay song song). từ đó áp dụng định luật ôm đối với từng loại đoạn mạch tương ứng cũng như tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch và của mạch ngoài.|c41 : c23. áp dụng định luật ôm đối với toàn mạch để tính cường độ dòng điện mạch chính, suất điện động của nguồn điện hay của bộ nguồn, hiệu điện thế mạch ngoài, công và công suất của nguồn điện, điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch,… mà để Bài yêu cầu. 4. các công thức cần sử dụng: . = u – iii – t یا س، «یا t و a = ‘=瓦、 ; p = i(r +r); u = irn = y – ir;4 ng = é ii : ‘g — / : a = uii : / = ui.phương phápg|ải một số bai toan vetoan macha). hãy cho biết cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp. có đặc điểm gì. b) viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở r. r. và r. mắc nối tiếp. c). hiệu điện thế u, u, và ua giữa hai đầu các điện trở r. r. và ra mắc nối tiếp có mối quan hệ như thế nào ?a). hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở r}, r, và ra mắc song song có đặc điểm gì. b) cường độ dòng điện i chạy qua mạch chính và 11, 12, 13 chạy qua các mạch rẽ của một đoạn mạch gồm các điện trở r. r. ra mắc song song có mối quan hệ như thế nào ? c) viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở r., r.; và ra mắc song song.59hình 11, 1* hãy phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của mạch điện có sơ đồ như hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào. từ đó nêu cách tính điện trở tương đương của mạch ngoài này.hình 11,2* nhận dạng các đèn đ, đ, và biến trở r, được mắc với nhau như thế nào ở mạch ngoài của mạch điện kín đã cho.60ii – bai tâp. ví dụBài tập 1 một mạch điện có sơ đồ như hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động * = 6 v và có điện trở trong r = 2 q, các điện trở r} = 5q, r} = 10 (2 và ra=3 q. a) tính điện trở rn của mạch ngoài. b) tính cường độ dòng điện i chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài u. c) tính hiệu điện thế u, giữa hai đầu điện trở r. hướng dẫn giải a) σε điện trở mạch ngoài là rn = 18 o. b) áp dụng định luật ôm cho toàn mạch, tính được dòng điện mạch chính chạy qua nguồn điện là 1 = 0.3 a. từ đó tính được hiệu điện thế mạch ngoài là u = 5,4 v. c). áp dụng định luật ôm, tính được là ut = 1,5 v.Bài tập 2 một mạch điện có sơ đồ như hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất điện động “ = 12,5 v và có điện trở trong r = 0,4 q: bóng đèn đị có ghi số 12 v – 6 w: bóng đèn đ2 loại 6 v – 4,5 w: r, là một biến trở. a) chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở r, có trị số là 8 q thì các đèn đị và đ, sáng bình thường. b) tính công suất 7%, và hiệu suất h của nguồn điện khi đó. hướng dẫn giải α) πα. để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế mạch ngoài phải là u = 12. v. ap dụng định luật om, ta tìm được dòng điện chạy qua nguồn điện có cường độ 1 = 1,25 a. lज5 : व6 từ đó suy ra dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ đúng bằng cường độ định mức 1 = 0.5 a; 12 = 0,75 a. vậy các đèn sáng bình thường. b) ανή công suất của nguồn điện khi đó là 2= 15,625 w. hiệu suất là h = 0,96 = 96%. Bài tập 3 có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động & = 1,5 v và điện trở trong r = 1 (). mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6 v-6 w. coirằng bó g đè ó điệ .ص1 = 1 س – كاس عا = gb a) vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm bộ nguồn và bóng đèn mạch ngoài.- – -b) tính cường độ 1 của dòng điện thực sự chạy qua bóng đèn và công suất điện 37°của bóng đèn khi đó.c) tính công suất.3% của bộ nguồn, công suất 7. của mỗi nguồn trong bộ nguồn và hiệu điện thế u, giữa hai cực của mỗi nguồn đó. hướng dẫn giải a) vẽ sơ đồ mạch điện như đề Bài yêu cầu. b) নিঃáp dụng định luật ôm cho toàn mạch, ta tính được : 1 = 0,75 a:72 = 3,375 w. ε) παςáp dụng các công thức phù hợp, tính được:7, – 4.5 w: % = 0,5625 w: u = 1,125 v.|c5. tính cường độ định mức i, 12 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường.|c6 tính điện trở r, và r, tương ứng của các đèn khi sáng bình thường.*7 viết công thức tính công suất”g và hiệu suất h của nguồn điện.* tính suất điện động ấp và n. của bộ nguồn như đề Bài đã cho.*o viết các công thức tính zo, ^ và u theo như đề Bài đã nêu.61câu hö| va bal tâp1.62cho mạch điện có sơ đồ như hình 113, trong đó nguồn điện có suất diện động 4 =6v và có diện trở trong không dáng kể. các diện trở r = r = 30 ω, r., – 75 ω. a) tinh điện trở tương đương rn của mạch ngoàib) tỉnh cường độ dòng điện chạy qua mỗi diện trở mạch ngoàir f.in 113 cho mạch điện. có sơ đồ như hình 114, trong đó các acquy. có suất điện động z = 12v : ^2=6 v và có diện trở trong không đáng kể. các điện trở r = 4 (2, r= 8 ().3″.a) tỉnh cường độ dòng diện chạy trong mạch. b) tỉnh công suất tiêu thụ diện của mỗi diện trởc) tỉnh công suất của mỗi acquỵ và nâng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút.3. – 11.4cho mạch diện có sơ đó nhu hình 115, trong đó nguồn diện có suất điện động z = 12v và diện trở trong r = 1 1 (2): diện trở r=0,1 (). a) điện trởxphải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoai là lớn nhất? b) điện trở x phải co trị söla bao nhiêu đề công suất tiêu thụ ở điện trở nay là lớn nhất? tính công suất lớn nhất đó.a, rhình 11,5

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1166

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống