Tải ở cuối trang

Sách Giáo Khoa Vật Lý 6

Bài 2. đo độ dài (tiếp theo) –

hãy dựa vào phần thực hành đo độ dài đối với từng vật ở tiết trước để trả lời các câu hỏi sau : em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu ? em đã chọn dụng cụ đo nào ? tại sao ? em đặt thước đo như thế nào ? em đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo ? nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào ? * rút ra kết luận hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: khi đo độ dài cần :a) ước lượng (1)………….. cần đo.b) chọn thước có (2) ……….và có (3)………thích hợp.c) đặt thước (4)…………… độ dài cần đo sao — dcnn cho một đầu của vật (5) … – độ dài vạch số 0 của thước. – ghd d) đặt mắt nhìn theo hướng (6)… – vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. – dọc theo e). đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (7) – gần nhấts s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s s với đầu kia của vật. – — ngang bäng vóí * ii. vân dungtrong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì (h.2.1) ? a) không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì. b) đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0. c) đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0, ngang bằng với một đầu của bút chì.trong các hình sau đây, hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo (h.2.2)? a). đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải. b) đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái. c) đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.quan sát kĩ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng.a) l = (1)…….. b) l = (2) …….. c) l = (3) ……..al) kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó: độ dài vòng nắm tay༥)độ dài. sải tay độ dài vòng năm taythường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó 麗 (h.2.4). hãy kiểm tra lại xem có đúng không. hình 24cách do độ dài: ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.oc. đặt thước và mắt nhìn đúng cách. đọc, ghi kết quả do đúng quy định.ocó thể em chưa biết* inh (inch) và dặm (mile) là đơn vị đo độ dài thường dùng của nước anh và các nước sử dụng tiếng anh. 1ỉnh = 2,54cm. một đốt ngón tay người lớn có chiều dài khoảng 1ỉnh. tivi 21ỉnh có nghĩa là đường chéo của màn hình dài 21ỉnh = 53,3cm. 1 dặm (mile) = 1609m.* để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ, người ta không dùng đơn vị mét hoặc kilômét (km), mà dùng đơn vị năm ánh sáng. một năm ánh sáng (1 n.a_s) = 9461 tỉ km.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1172

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống