Tải ở cuối trang

Sách Giáo Khoa Vật Lý 12

Bài 40. các hạt sơ cấp –

hạt sơ cấp là gì ?qua những Bài trên, chúng ta đã quen thuộc các hạt vi mô, có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống, như: phôtôn (?), êlectron (e”), pôzitron (e”), prôtôn (p), nơtron (n), nơtrinô (v). khi khảo sát quá trình biến đổi của những hạt đó, ta tạm thời không xét đến cấu tạo bên trong của chúng. các hạt vi mô đó được gọi là các hạt sơ cấp.2. sự xuất hiện các hạt sơ cấp mớiđể có thể tạo nên các hạt sơ cấp mới, người ta làm tăng vận tốc của một số hạt và cho chúng bắn vào các hạt khác nhau. vì vậy công cụ chủ yếu trong việc nghiên cứu các hạt sơ cấp là các máy gia tốc. động năng của các hạt được gia tốc vào các năm 1960+ 1970 là 10^+10°ev, đến các năm 1990+2000 là 10° + 1010 ev.3. phân loạidựa vào độ lớn của khối lượng và đặc tính tương tác, các hạt sơ cấp được phân thành các loại sau đây:a). phótón.b) các leptôn (các hạt nhẹ) có khối lượng từ 0 đến 200m : nơtrinô, êlectron, pôzitron, mêzôn tu. riêng các hạt nơtrinô có khối lượng xấp xỉ bằng không, tốc độ chuyển động bằng tốc độ ánh sáng. c) các hađrôn: có khối lượng trên 200m, và được phân thành ba nhóm con :• mêzôn t, k. có khối lượng trên 200m, nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn:» nuclón p, n. • hipéron có khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn.nhóm các nuclôn và hipêron còn được gọi là barion.ii – tính chất của cáchat sơ cấp 1. thời gian sống (trung bình)một số ít hạt sơ cấp là bền (thời gian sống − 2) còn đa số là không bền: chúng tự phân rã và biến thành hạt sơ cấp khác.ví dụ : n→p+e「+v、(ỹ là phản hạt của vệ)2. phản hạtmỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương ứng. phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối.trường hợp hạt sơ cấp không mang điện như nơtron thì thực nghiệm ừ khác không; khi đó phản hạt củ là ܬ ܀ – ܚܝܐ- ܚܠܐ.hạt sơ cấp có cùng khối lượng như nơtron nhưng có momen từ ngược hướng và cùng độ lớn. bảng 40.1: một số phản hạt.hạt р п e et l r* 元9phản hạt р 而 et e ןr” | rt־ ro y2o72. leptôn là gì? đặc tính chung của các leptôn. cáciii – tương tác của các hat sơ cấpc hạt sơ cấp luôn biến đổi và tương tác với nhau. các quá trình đó xảy ra mulón luôn vẻ ; tuy nhiên người ta chú inh được rằng chúng để quy về bốn loại tương tác cơ bản sau đây:uji i wqc , l1. tương tác điện từ tương tác điện từ là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và giữacác hạt mang điện với nhau. tương tác này là bản chất của các lực cu-lông,lực điện từ, lực lo-ren,…2. tương tác mạnh tương tác mạnh là tương tác giữa các hađrôn : không kể các quá trìnhphân rã của chúng. mộ g hợp ri mạnh là lực hạt nhân.3. tương tác yếu. các leptôn۔۔۔۔۔۔۔۔۔۔۔۔ptôn, ví dụ : các quá trình phân rã [}”, [3″:p —» n + e” + v,// ),/༡ + ༩ 4- ད་ 4. tương táchấp dẫn là tương tác giữa các hạt (các vật) có khối lượng khác không. ví dụ : trọng lực, lực hút giữa trái đất và mặt trăng, giữa mặt trời và các hành tinh,…các hạt sơ cấp gồm:+ barioncâu hởi va bai tâp- 3. phản |a) lực ma sát; b) lực liên kết hoá học;之上 1 – ܚܝ ܬܐ – ܚܐnguyên tử hdró â năng lượng liên kết của một prôtôn trong hạt nhân $he. c) trọng lực; d}lực lo-fen; e) lực hạt nhân; leptôn tham gia những quá trình tương tác nào ? }lực hạ – f) lực liên kết trong phân rã 13,208 bảng 40.2: một số hạt sơ cấpkhối lượng phân loại và tên điện tích c thời gian sống (5) tính ra mẹ tính ra mev/c2 phötôn o o o o leptón nơtrinô o o o old êlectron e 1 0,511 -1 o muyön [[ 206.7 105,639 -1 2.2.1 0-6 hadrón mèzôn tz* 2642 135,01 o 08.1016 mêzôn 7t” 2732 13960 +1 26.108 mẻzôn k” 965 493 +1 12.108 -8 mêzôn ko 966 497 o 5.10 10-10 nuclôn p 1836,1 938.256 +1 > 1039 n 1838,6 939,550 o 932 hipéron ao 2182 1115,40 o 26.10-0 στ 2320 1189. +1 08.1010 σο 2324 1.192 o 74.10-20σ 2341 1197 -1 148.101014vatl12-c-a 209

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 4

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống