Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 9

Axit Cacbonic và muối cacbonat –

Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí cacbonic: 1000 cm^3 nước hoà tan được 90 cm^3 khí CO2. Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử CO2 trong khí quyển. Khi đun nóng, khí CO2 bay ra khỏi dung dịch. Trong nước mưa cũng có axit cacbonic do nước hoà tan khí CO2 có trong khí quyển.2. Tĩnh chốt hoó học H2CO3 là một axit yếu: Dung dịch H2CO3 làm quỳ màu tím chuyển thành màu đỏ nhạt. H2CO3 là một axit không bền : H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hoá học bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O.ll – MUỐI CACBONAT1. Phön logi Có hai loại muối: cacbonat trung hoà và cacbonat axit. Muối cacbonat trung hoà được gọi là muối cacbonat, không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit, thí dụ canxi cacbonat CaCO3, natri cacbonat Na2CO3, magie cacbonat MgCO3, … Muối cacbonat axit được gọi là muối hiđrocacbonat, có nguyên tố H trong thành phần gốc axit, thí dụ như canxi hiđrocacbonat Ca(HCO3)2, natri hidrocacbonat NaHCO, kali hidrocacbonat KHCO.2. Tĩnh chốTa) Tính tan Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3… Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước, như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.b) Tính chất hoá học→ Tác dụng với axit— Thí nghiệm: Cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch axit HCl.88Hiện tượng: Có bọt khí tỉ ở cả hai ống nghiệm (hình 3.14). Nhận xét. Đó là do có phản ứng hoá học sau: NaHCO3 (dd) + HCl(dd) —» NaCl(dd) + H2O (l) + CO2 (k) Na,CO, (dd) + 2HCI (dd) —» 2NaCl (dd) + H,O (I) + CO, (k) Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.→ Tác dụng với dung dịch bazơ→ Thí nghiệm : Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH).Hiện tượng: Có vẩn đục hoặc kết tủa trắng xuất hiện (hình 3.15)Nhận xét. Đó là do đã có phản ứng hoá học sau:K2CO3 (dd) + Ca(OH)2 (dd) —» CaCO, (r) + 2KOH (dd) (trăng) fớc dụng với dơ HClMột số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới. Chú ý : Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước. Thí dụ: NaHCO3 (dd) + NaOH (dd) —» Na2CO3 (dd) + H2O (I) • Tác dụng với dung dịch muối : → Thí nghiệm: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2. Hiện tượng: Có vẩn đục hoặc kết tủa trắng xuất hiện. Nhận xét. Đó là do có phản ứng hoá học : Na2CO3 (dd) + CaCl, (dd) —» CaCO, (r) + 2NaCl (dd)(trắng) .3,15 Hình – – – , ܩܵ Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung da «co, fớc dụng dịch muối khác tạo thành hai muối mới. vós dod Ca(OH)2Hình 3,16 Nhiệf phồn muối NoHCO389 • Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ : Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ, giải phóng khí cacbonic. Thí dụ: CaCO3 (r) CaO (r + CO, (k) NaHCO3 bị nhiệt phân huỷ (hình 3.16).2NaHCO, (r) — : » Na,CO, (r) + H2O (h) + CO, (k) 3. Ứng dụng CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, được dùng làm nguyên liệu sản Xuất vôi, xi măng; Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, thuỷ tinh; NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả.III – CHU TRìNH CACBON TRONG Tự NHIÊN Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín được thể hiện trong hình 3.17. Cacbon dioxit trong không khíTrong tự nhiênH2CO3 là axif yếu, không bền, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O.Muối cacbonơf có những tính chốt hoá học sau:fớc dụng với dung dịch axif mạnh, với dung dịch bazơ, dung dịch muối; dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí CO2 (trừ Na2CO3, K2CO3…).Một số muối cacbonof dược dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng, xở phỏng, thuốc chữa bệnh, binh cứu hoả, v.v… Em có biết ? Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động Trong các hang động như động Hương Tích (Chùa Hương), động Thiên Cung, hang Đẩu Gỗ (Vịnh Hạ Long), động Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động ở nhiều địa phương khác có nhiều thạch nhũ hình dáng khác nhau, trông lạ mắt và rất đẹp (hình 3.18). Đó chính là kết quả lâu dài của sự chuyển hoá lẩn nhau giữa hai muối Ca(HCO3)3 và CaCO3, Thành phản chính của núi đá vôi là CaCO3, Khi gặp nước mưa và khí CO2 trong không khí, CaCO3 chuyển hoá thành Ca (HCO3)3 tan trong nước, chảy qua khe đá vào trong hang động. Dần dần Ca(HCO3)3 lại chuyển hoá thành CaCO3) rắn, không tan. Quá trình này xảy raliên tục, lâu dài tạo nên thạch nhũ với nhữnghình thủ khác nhau. Hình 3,18. Thạch nhũ Trong CaCO, (r) + H2O + CO2 —> Ca(HCO3)2 (dal) cỐc ho BẢI TÂP1.Hãy lấy thí dụ chứng tỏ rằng H2CO3 là axit yếu hơn HCl và là axit không bền. Viết phương trình hoá học…. Dựa vào tính chất hoá học của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của muối MgCO3 vàViết các phương trình hoá học minh hoạ.- Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi hoá học sau:(1) (2) (3) C – – CO2 – – CaCO3 – – CO2- Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau.a) H2SO4 và KHCO3; d) CaCl2 và Na2CO3; b) K2CO3 và NaCl; e) Ba(OH)2 và K2CO3 c) MgCO3 và HCl; Giải thích và viết các phương trình hoá học.- Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữacháy có dung dịch chứa 980 g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3. 91

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1018

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống