Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 8

Nắm vững những tính chất và điều chế hiđro, phản ứng thế, sự khử Chất khử. Sự oxi hoá, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá – khử. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được Với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiệt. Khí hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt.Có thể điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Fe, Al. Có thể thu khí hiđro vào bình bằng 2 cách : đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới). Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.ll – BẢI TÂP2118Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của Hz. Với các chất: O2, Fe2O3 Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?. Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nàocó thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5-8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : A. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi. B. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí. C. Có thể dùng các hoá chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro. D. Có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng Hình 5-8 không thu được khí hiđro.- a) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau : – Cacbon đioxit + nước –> axit cacbonic (H2CO3) (1) – lưu huỳnh đioxit + nước — → axit sunfurơ (H2SO3) (2) — Kēnin + axit clohiđric —> kẽm clorua + H27 (3) – điphotpho pentaoxit + nước —> axit photphoric (H3PO4) (4) – chì (II) oxit + hidro -د نا chì (Pb) + H2O (5)b). Mỗi phản ứng hoá học trên đây thuộc loại phản ứng nào, vì sao ?- a). Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợpđồng(II) oxit và sắt(III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.b) Trong các phản ứng hoá h hất nào là chất khử chất nàn là chất rxi hoá ? Vi sao ? c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng(II) oxit và sắt(III) oxit là bao nhiêu ?. Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng.b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất ?C). Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng là nhỏ nhất ?119

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1107

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống