Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 11

Luyện tập: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic –

Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm chức -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu tạo thu gọn CnH2n-1CHO (với n > 0). Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm chức DC = O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon. Axit cacboxylic là những hợp chất mà phân tử có nhóm chức -COOH. Axit no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu tạo thu gọn CnH2n-COOH (với n > 0).- Tính chấtAnđehit có tính khử và tính oxi hoá to, N Tính oxi hoá: R-CHO + H2 – N’- R-CHOH Tính khử: RCHO + 2AgNO + H2O + 3NH, –> R-COONH + 2Ag+2NH4NO, Xeton có tính oxi hoá R-CO-R’ + H. — Ni » R-CH(OH)-R’ Axit cacboxylic có tính chất chung của axit Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thành ion : R-COOH -2 Hi + R-COOTác dụng với dung dịch bazơ, oxit bazơ, dung dịch muối và với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động của các kim loại.Tác dụng với ancol (có xúc tác) tạo thành este : to H” RCOOH + R-OH &P RCOOR’ + HO211 3. Điều chế a). Điều chế anđehit, xeton Oxi hoá ancol bậc I thu được anđehit : R-CH, OH + CuО -t”و R-CHO + Cu + HO Oxi hoá etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic: 2CH=CH + O. N. 2CH-CHO Oxi hoá ancol bậc II thu được xeton:R — CH(OH) — R” + နှီO, — ^ — » R — CO-R’ + H2Ob) Điều chế axit cacboxylic 1 Oxi hoá không hoàn toàn anđehit : R-CHO + 3 O2 – S – R – COOH Oxi hoá cắt mạch ankan : R -CH-CH-R’ + ο: – ‘ > R-COOH + R’COOH + H.OLên men ancol etylic bằng men giấm để điều chế axit axetic: CH,OH + O, -CHCOOH + HO Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic từ metanol: txtCH,OH + CO – CHCOOHII – BAI TÂP Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau : a) Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. b) Anđehit là hợp chất lưỡng tính. C) Khi tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, anđehit chuyển thành ancolbậc I. d) Axit axetic tác dụng được với dung dịch bazơ, oxit bazơ, muối cacbonat và kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học của các kim loại. e). Oxi hoá không hoàn toàn ancol bậc || thu được xeton. g) Trong Công nghiệp, axeton được tổng hợp từ Cumen.12.Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.3.Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư212Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên. Cho 1,0 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1,0 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở cùng điều thoát ra A. từ hai ống nghiệm là bằng nhau. B. từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn từ ống nghiệm thứ hai. C. từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn từ ống nghiệm thứ nhất. D, từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc). Hỗn hợp A có khối lượng 100 gam gồm axit axetic và anđehit axetic, Cho A tác dụng Với lượng dư AgNO3 trong dung dịch amoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hoà A cần V ml dung dịch NaOH 0,20M. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau: 1 2 CH=CHCH, – сн,ҫнсн, (2), Cн,ҫсн, OH O(4 (5) CH=CHCHCI (), CH=CHCH-OH – CH=CHCH-On kiện)Hợp chất X có công thức phân tử C3H8O tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ? A. CHုငုCHg c OHCOH,OH, ΟB. CH=CHCH = O D. CHCHCH = OCho dung dịch chứa 0,580 gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NHạ thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết Công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X. Axit fomic tác dụng được với AgNO3 trong dung dịch NHạ tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hoá học của phản ứng. – Dẫn hơi của 3,00 gam etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột. CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NHạ thấy có 8,10 gam bạckét túa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hoá etanol.213

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 973

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống