Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 11

Luyện tập : Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li –

Axit khi tan trong nước phân li ra ion H. 2. Bazơ khi tan trong nước phân li ra ion OH . 3. Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. 4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH ) và anion gốc axit.Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân lí yếu ra cation H” và anion gốc axit.5- Tích số ion của nước là KHo = [H”]|[OH-1 = 1.0.10-14 (ở 25 °C). Một cáchgần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.6.- Các giá trị [H”] và pH đặc trưng cho các môi trường: Môi trường trung tính: [H”]= 1.0.10-7M hoặc pH = 7.00, Môi trường axit: [H”]> 1.0.10-7M hoặc pH < 7,00. Môi trường kiềm : [H"] < 1.0.10-7M hoặc pH > 700.217. Màu của quỳ, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng trong dung dịch ở các giá trị pH khác nhau (xem bảng 1.1 và hình 1.2). 8. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện lị chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau : – chát két túa. – Chất điện lị yếu. – Chất khí. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương trình ion rút gọn, người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.II – BẢI TÂP 1. Viết phương trình điện lị của các chất sau: KS, NaHPO,, NaHPO,, Pb(OH), HBrO, HCO.2. Một dung dịch có [H”] = 0,010M. Tính [OH-1 và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm ? Hãy cho biết màu của quỳ tím trong dung dịch này3. Một dung dịch có pH = 90. Tính nồng độ mol của các ion H” và OH- trong dung dịch. Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này.4. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:a) NaCO3 + Ca(NO), b) FeSO4 + NaOH (loãng) c) NaHCO3 + HCl d) NaHCO+ NaOH e) K2CO3 + NaCl g) Pb(OH)2 (0 + HNO, h) Pb(OH), (r) + NaOH i) CuSO + NaSPhản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện lị chỉ xảy ra khi , các chất phản ứng phải là những chất dễ tan, một số ion trong dung dịch nhau làm giảm nồng độ ion của chúng, các chất phản ứng phải là những chất điện lị mạnh. , phản ứng không phải là thuận nghịch.Kết tủa CdS (hình 1.7a) được tạo thành trong dung dịch bằng cặp chất nào dưới đây ?A. CdCl2 + NaOHB. Cd(NO) + HSC. Cd(NO3)2 + HClD. CdCl2 + NaSO.Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổiion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 → Al(OH)3 , Ni(OH)2(hình 1.7 b, c, d).CoS Cr(OH)3 Al(OH) Ni(OH)2 b) C) d)Hình 1.723

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1025

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống