Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 10

Luyện tập về : thành phần cấu tạo nguyên tử. Khối lượng của nguyên tử, Obitan nguyên tử –

Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, diện tích của các hạt. Hiếu khái niệm nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, obitan nguyên tử. Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.A = KIÊN THỨC CÂN NẤM VữNG 1. Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron q = 1-; me s 0.00055u. q = 1 + m s 1 u. q = 0 , mn s 1 u. 2. Trong nguyên tử, số proton = số electron Số khối A = Z + N. Nguyên tử khối được coi như bằng tổng số các proton và các nơtron (gần đúng). Nguyên tử khối của một nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị, có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị. Nguyên tố hoá học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng số proton, khác só notron.3.. Số hiệu nguyên tử7 và số khối A đặc trưng cho nguyên tử Kí hiệu nguyên tử 2X.4.. Obitan nguyên tử – Chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh của các obitan nguyên tử.21Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt (hay xác suất tìm thấy) electron khoảng 90%. Thí dụ : Obitan của nguyên tử hiđro là một khối cầu có bán kính 0,053 mm. Trong thể tích khối cầu này tập trung khoảng 90% xác suất có mặt (hay xác suất tìm thấy) electron xung quanh hạt nhân. – Các obitan p, p, p, (được viết là AO-p, AO-py, AO-p.) có dạng hình số tám nổi, định hướng theo 3 trục x, y và z của hệ toạ độ Đề-các.B – BẢI TÂP4.5. Một nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 nơtron. Hỏi kí hiệu nguyên tử nàosau đây là của nguyên tố X ? A,器x;B,器X; c 號x; D. 5X. Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron ?A鄂cl; B 帶k; C 盤Ar; D. Ca.. Theo số liệu ở bảng 1.1 bài 1. Hãy tính:a) Khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron). b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử.• Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phầntrăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34%; 0,06% và 99,6%.t-l – All-A: -..-..-d’A A بی” ” l bằng 39,98. t: . Nguyên tố Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau : Đồng vị 24Mg 25Mg 26Mg % 78,99 10,00 11.01a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg. b). Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu ?

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1018

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống