Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 9

Một số muối quan trọng –

Trọng thói tự nhiên Cho nước biển bay hơi nước, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là natri clorua (trong 1 mét khối nước biển có hoà tan chừng 27 kg muối natri clorua, 5 kg muối magie clorua, 1 kg muối canxi sunfat và một khối lượng nhỏ những muối khác). Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng lớn muối natri clorua kết tinh, gọi là muối mỏ. Mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn có trước đây hàng triệu năm. Nước hồ bị bay hơi, còn lại muối natri clorua kết tinh thành những vỉa dầy trong lòng đất.2. CÖch khoi ThỞc+ Ở những nước có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh (hình 1.23).• Ở những nơi có mỏ muối, người ta khai thác muối bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. Muối mỏ Sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.3. Ứng dụng Muối natri clorua có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Sơ đồ sau cho biết một số ứng dụng quan trọng của natri clorua.34 3. HÔAHOC9_B Gia vị và bảo quản thực phẩm NaNaHCO o Chế tạo hợp kim 3. Điện phân + Chất trao đổi nhiệt Na,CO. Cl2 + Sản xuất thuỷ tinh taоха + Chất tẩy rửa tổng hợp NaCO NaOH H2 Cl2 + Chất tẩy trắng + Chế tạo xà phòng + Nhiên liệu + Sản xuất Chất dẻo PVC + Chất diệt trùng + Công nghiệp giấy + Bơ nhân tạo → Chất diệt trùng, + Sản xuất trừ sâu, diệt cỏ aXIf Clohidrio + Sản xuất axit clohidricl-MUdi KALI NITRAT (KNos) Muối kali nitrat còn có tên là diêm tiêu, là chất rắn màu trắng. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat.1. Tính chốf Muối kali nitrat tan nhiều trong nước (độ tan ở 20 °C là 32 g/100 g H2O). Muối kali nitrat bị phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit và giải phóng khí oxi, vì vậy nó có tính chất oxi hoá mạnh:2KNO, (r) — F » 2KNO, (r) + O, (k)2. Ứng dụngMuối kali nitrat được dùng để: – Chế tạo thuốc nổ đen. – Làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng. – Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hoở fan trong nước biển vở kếffinh trong mỏ muối. NaCl có vai trò quan trọng trong đời sống và lở nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hoó chối.KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, chất bảo quản thực phẩm Trong công nghiệp, Em có biết ? – Nếu như toàn lượng nước trong các đại dương và biển bốc hơi, ta sẽ thu được một lượng natri clorua khổng lồ, đủ để trải trên toàn bộ bề mặt Trái Đất một lớp muối có chiều dày tới 37 m. -Thành phản của thuốc nổ đen có :75% KNO3, 10% $ và 15% C. Khi hỗn hợp Thuốc nổ đen nổ xảy ra phản ứng hoá học sau : 2KΝΟ (ν) + S (r) + 3C (r) -f”و KS (r) + N, (R) + 3CO, (R) Thuốc nổ đen được dùng làm thuốc súng, mìn phá đất đá trong quá trình xây dựng. BẢI TÂP 1. Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl Muối nào nói trên : a) không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó ? b) không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó ? c) không tan trong nước, nhưng bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ? d) rất ít tan trong nước và khó bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ? 2. Hai dung dịch tác dụng với ản phẩm thu được có NaCl, Hãy cho biết hai dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh hoạ bằng các phương trình hoá học. 3. a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn). – MI- 之 ܒ ܒ ܐܧܚܐ – A ہے:4ے ہے۔ M 4 خیر سے 14 ہم سے a -li-i 2.- .-. – Khí cố dùng để: 1)…, 2) …, 3). – Khí hiđro dùng để: 1)…, 2) …, 3). – Natri hiđroxit dùng để: 1)…, 2) …, 3). Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải, giấy * ܢܚ ܬܢܝ ܬܐ ” ܔܢ ܢܚܬܓܚ- ܔ܂L-ܬܝ±ܦ- ܐ hếtą سے 44:حرحال ہے ۔عر ہے۔s’ dại, hàn cắt kim loại: sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa, bơm A 4ی sAsiAssطہیر =^tDA/rحیA ہی 4ھ مطاہی 4یم ܦ ܚܠܐ- ܢܐܒ تر ہے =âu, diệt cỏ khí Cầu, 4. Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không ? (Nếu được thì ghi dấu (x), nếu không thì ghi dấu (O) vào các ô vuông). a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3, b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4. c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2. D Viết các phương trình hoá học, nếu Có, 5. Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân huỷ. a) Viết các phương trình hoá học đối với mỗi chất. b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau không ? Hãy tính thể tích khí oxi thu được. c) Cần điều chế 1,12 |ít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1085

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống