Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11

Stiren và naphtalen –

Biết cấu tạo, tính chất, ứng dụng của Stiren và naphtalen. Hiểu cách xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ bằng phương pháp hoá học. Tính chất vật lí và cấu tạo Stiren là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Từ kết quả phân tích nguyên tố và xác định khối lượng mol phân tử, người ta đã thiết lập được công thức phân tử của Stiren là C3H8. Khi đun nóng Stiren với dung dịch kali pemanganat rồi axit hoá thì thu được axit benzoic (C6,H5-COOH). Điều đó cho thấy stiren có vòng benzen với 1 nhóm thế: CH-R với R là C2Hạ. Stiren làm mất màu nước brom và tạo thành hợp chất có công thức CRH3Br2. Điều đó chứng tỏ nhóm C. Hạ có chứa liên kết đôi, đó là nhóm vinyl: CH2=CHVậy công thức cấu tạo của Stiren là :(O)-CH =CH. stiren (vinylbenzen, phenyletilen), :-31°C; t : 145°C2. Tính chất hoá học a). Phản ứng cộng C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CH-CH, Halogen (Cl2, Br2), hidro Br 曲 halogenua (HCl, HBI) cộng vào nhóm vinyl ở Stiren tương C6H5-CH=CH2 + HCl → C6H5-CH-CH, tự như cộng vào anken. C| b) Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp nçH = CH. HCH:H:H:H CHs CHS CHs CHs CHs CHs inpolistiren13 – нін11 (м.с)-8 Phản ứng trùng hợp đồng thời 2 hay nhiều loại monone gọi là phản ứng đồng trùng hợp. Thí dụ : o nCH-CH=CH-CH, in CH-CH 2 Titl»..-CH2-CH=CH-CH2- CH-CH,- CHs CHs– (CH-CH=CH-CH,- φΗ CH.) poli(butadien-Stiren) CHs inc). Phản ứng oxi hoá Giống như etilen, Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 và bị oxi hoá ở nhóm vinyl, còn vòng benzen vẫn giữ nguyên.3. Ứng dụng Ứng dụng quan trọng nhất của Stiren là để sản xuất polime. Polistiren là một chất nhiệt dẻo, trong suốt, dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng, đồ dùng gia đình (thước kẻ, vỏ bút bi, eke, cốc, hộp mứt kẹo…). Poli(butađien-Stiren), sản phẩm đồng trùng hợp stiren với butađien, dùng để sản xuất cao su buna-S, có độ bền cơ học cao hơn cao su buna.II – NAPHTALEN1. Tính chất vật lí và cấu tao Naphtalen là chất rắn màu trắng, thể: 80°C, tg:218°C, thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường, có mùi đặc trưng (mùi băng phiến), khối lượng riêng 1.025 g/cm*(25°C): Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ, Công thức phân tử C6H8, cấu tạo bởi hai nhân benzen có chung một cạnh.2. Tính chất hoá hoc Naphtalen có thể được coi như gồm hai vòng benzen giáp nhau nên có tính thơm tương tự như benzen.Br a). Phản ứng thể CH COOH Naphtalen tham gia các phản + Bra OO + HBrứng thế dễ hơn so với benzen. NO. Sản phẩm thế vào vị trí số 1SO, (vị trí O) là sản phẩm chính. + HNO + H2O195Naphtalen không bị oxi hoá bởi dung O, dung dịch KMnO4. Khi có xúc tác V2O5 ở 350-450°C nhiệt độ cao nó bị oxi hoá bởi oxi Ο không khí tạo thành anhiđrit phtalic. Anhidritphtalic Ứng dụng Naphtalen dùng để sản xuất anhiđrit phtalic, naphtol, naphtylamin… dùng trong công nghiệp chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm. Tetralin và đecalin được dùng làm dung môi. Naphtalen còn dùng làm chất chống gián (băng phiến).BẢI TÂP1.3.4.56Ba học sinh viết Công thức cấu tạo của naphtalen theo ba cách dưới đây và đều cho là mình đúng, bạn sai. Ý kiến của em như thế nào- Hãy viết Công thức cấu tạo của các chất sau:a) O-clostiren, m-nitrostiren, p-flostiren. b) o-clonaphtalen, B-metylnaphtalen, 2-nitronaphtalen, 1-flonaphtalen.. Khi Cho Stiren tác dụng với brom có mặt bột Fe người ta thu được hỗn hợp 3 chất cóCông thức phân tử C3H, Bra. Hãy viết Công thức cấu tạo của Chúng và cho biết đã xảy ra các phản ứng nào ?. Axit phtalic CaHSO4 dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm được điều chế Ulf SaOxi hoá naphtalen bằng O2 với xúc tác V2O5 ở 450°C rồi cho sản phẩm tác dụng với nước. Hãy dùng Công thức cấu tạo viết sơ đồ phản ứng.- Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất trong các nhóm sau, viết sơ đồ phảnứng xảy ra a) Benzen, etylbenzen và Stiren; b) Stiren, phenylaxetilen,- Trong Công nghiệp, để điều chế stiren người ta làm như sau : cho etilen phản ứng vớiZnO nung nóng.a). Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b). Hãy tính xem từ 1,0 tấn benzen cần tối thiểu bao nhiêu mo (đktc) etilen và tạo thành bao nhiêu kg süren, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng đều đạt 80%.196

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1010

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống