Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 9

Ôn tập cuối năm –

Hãy nhận biết từng cặp chất sau đây bằng phương pháp hoá học: a) Dung dịch H2SO4 và dung dịch Na2SO4; b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2; C) Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình hoá học (nếu có). 2. Có các chất sau : FeCla, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3. FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển đổi hoá học và viết các phương trình hoá học. Ghi rõ điều kiện phản ứng. – Có muối ăn và các hoá chất cần thiết. Hãy nêu 2 phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hoá học. 4. Có các bình đựng khí riêng biệt là : CO2, Cl2, CO, Hz. Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng ph háp hoá học. Viết các phương trình hoá học nếu Có, 5. Cho 4,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, Al2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. Sau đó, cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl dư thì còn lại 3,2 gam chất rắn màu đỏ. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp A ban đầu. PHÂN || – HOÁ. HỦU CO |- KIÊN THỨC CÂN NHỐ 1. CÔng ThÚc cốu Tạo : Metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic.3.167Phản ứng cháy của các hiđrocacbon, rượu etylic. b). Phản ứng thế của metan, benzen với clo, brom. c). Phản ứng cộng của etilen và axetilen, phản ứng trùng hợp của etilen. d). Phản ứng của rượu etylic với axit axetic, với natri. e) Phản ứng của axit axetic với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối. g) Phản ứng thuỷ phân của chất béo, gluxit, protein.3. CÖg Ứng dụng a) Ứng dụng của hiđrocacbon. b) Ứng dụng của chất béo, gluxit, protein. c) Ứng dụng của polime.ll – BẢI TÂP 1. Những chất sau đây có điểm gì chung (thành phần, cấu tạo, tính chất) ? a) Metan, etilen, axetilen, benzen. b). Rượu etylic, axit axetic, glucozơ, protein. c) Protein, tỉnh bột, xenlulozơ, polietilen. d) Etyl axetat, chất béo. 2. Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất sau vào cùng một nhóm: a) Dầu mỏ, khí thiên nhiên, than đá, gỗ. b) Glucozơ, saccarozơ, tỉnh bột, xenlulozơ. 3. Viết các phương trình hoá học thực hiện các chuyển đổi hoá học sau : 1 2 3. 4. Tĩnh bột -100چ Glucozo Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat 5 Rượu etylic 4. Chọn câu đúng trong các câu sau : a) Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom. b) Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom. C) Metan, etilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom. d) Etilen, axetilen, benzen đều không làm mất màu dung dịch brom. e) Axetilen, etilen đều làm mất màu dung dịch brom. 5. Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất sau: a) CH4, C2H2, CO2. b) CH-OH, CHCOOCHs. CHCOOH. C) Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic. 6. Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của chất hữu cơ là 60 gam/mol. Xác định công thức phân tử của chất hữu Cơ. 7. Đốt cháy chất hữu Cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2 H2O, N2. Hỏi X Có thể là những chất nào trong các chất sau: tinh bột, benzen, chất béo, protein?168

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1159

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống