Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 9

Tính chất của phi kim –

Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái : trạng thái rắn như lưu huỳnh, cacbon, photpho…; trạng thái lỏng như brom ; trạng thái khí như oxi, nito, hidro, clo. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Một số phi kim độc như clo, brom, iot. Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối: 2Na (r) + Cl2 (k) 2NaCl (r) (vàng lục) (trắng) Fe (r) + S (r). .”» FeS(r) (trắng xám) (vàng) (den) • Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit: 2Cu(r) + O, (k) — “” → 2CuO (r) (đỏ) (đen) Nhận xét : Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.2. Tóc dụng với hidro • Oxi tác dụng với hiđro Khí oxi tác dụng với khí hiđro tạo thành hơi nước : O(k) + 2H2(k) ..» 2H2O (h) • Clo tác dụng với hiđro = Thí nghiệm (hình 3.1).74K/ | HC — Giấy quỷ tim – HClHình 3.1. Khí hidro chóy Trong khí cloĐưa hiđro đang cháy vào lọ đựng khí clo. Sau phản ứng, cho một ít nước vào lọ, lắc nhẹ rồi dùng giấy quỳ tím để thử. Hiện tượng: Hiđro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục của khí clo biến mất. Giấy quỳ tím hoá đỏ, Nhận xét : Khí clo đã phản ứng mạnh với hiđro tạo thành khí hiđro clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric và làm quỳ tím hoá đỏ. H(k) + Cl(k) – 2HCl ()• Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br2,… tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí. Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.3. Tóc dụng với oxi Thí dụ:S (r) + O2 (k) + (7 × SO2 (k) (vàng) (không màu)4Pir) + 5O, (k) – F » 2PAO, (r)(đỏ) (trắng) Nhận xét: Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.4. Mức độ hoạt động hoó học của phi kim Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. Flo, Oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh, flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.Hãy chọn câu đúng: a) Phi kim dẫn điện tốt. b) Phi kim dẫn nhiệt tốt. c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí, d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém, 2. Viết các phương trình hoá học của S, C, Cu, Zn với khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc b g ứng với mỗi oxit đó. Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với: a) clo ; b) luuhuynh ; c) brom. Cho biết trạng thái của các chất tạo thành. 4. Viết các phương trình hoá học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có): a) khí flo và hiđro: b) lưu huỳnh và oxi: c) bột sắt và bột lưu huỳnh; d) Cacbon và Oxỉ: e) khí hiđro và lưu huỳnh. 5. Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau: Phi kim – (“> oxit axit (1): “”> oxit axit (2)-8’> axit : “… muối sunfat tan – (), muối sunfat không tan a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ. b) Viết các phương trình hoá học biểu diễn chuyển đổi trên. 6”. Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a). Hãy viết các phương trình hoá học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1202

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống