Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
- Sách giáo khoa hóa học lớp 9
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 9
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 9
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 9
Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 45: Axit axetic giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:
Bài 1: Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Axit axetic là chất … không màu, vị … tan … trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế …
c) Giấm ăn là dung dịch … từ 2 đến 5%
d) Bằng cách … butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được …
Lời giải:
a) Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.
c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%
d) Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic.
Bài 2: Trong các chất sau đây:
a) C2H5OH.
b) CH3COOH.
c) CH3CH2CH2OH.
d) CH3CH2COOH.
Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Chất tác dụng với Na là: a, b, c, d (do có gốc OH).
Chất tác dụng với NaOH là: b, d (do có gốc COOH).
Chất tác dụng với Mg là: b, d (do có gốc COOH).
Chất tác dụng với CaO là: b, d (do có gốc COOH).
Phương trình phản ứng:
Bài 3: Axit axetic có tính axit vì trong phân từ:
Lời giải:
Câu đúng là câu d vì trong phân tử axit axetic có nhóm – COOH.
Bài 4: Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích
Lời giải:
Chất có tính axit là a, vì trong phân tử có nhóm – COOH.
Bài 5: Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Lời giải:
Chất tác dụng được với axit axetic là ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O.
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O.
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O.
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2.
Bài 6: Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:
a) Natri axetic và axit sunfuric.
b) Rượu etylic.
Lời giải:
Phương trình phản ứng điều chế axit axetic:
a) Từ natri axetic và axit sunfuric:
2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
b) Từ rượu etylic:
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O.
Bài 7: Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55gam CH3COOCH2CH3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.
b) Hiệu suất của phản ứng:
Theo phương trình phản ứng trên và số liệu của đề bài cho, số mol rượu dự, do đó tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH.
Theo lí thuyết 1 mol CH3COOH (60g) tạo ra 1 mol CH3COOC2H5 (88g) nhưng thực tế chỉ thu được 55g.
Vậy hiệu suất của phản ứng là:
Bài 8: Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.
Lời giải:
Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH cần dùng là m và m’:
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
Theo phương trình phản ứng trên.
nCH3COOH = nNaOH = nCH3COONa.
Do đó ta có:
mCH3COONa = (82. m’) / 400 g
mdd sau pư = m + m’ g
Theo đề bài ta có:
Giải ra ta có m = m’. Thay vào
Nồng độ dung dịch axit là 15%