Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12 nâng cao
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12
- Giải Vật Lí Lớp 12
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
Giải Bài Tập Vật Lí 12 – Bài 14: Sóng cơ. Phương trình sóng (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Bài C1 (trang 71 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Quan sát lò xo khi có sóng dọc, ta thấy các vùng bị nén (hay dãn) truyền đi dọc theo lò xo. Trong khi đó, nếu quan sát một vòng lò xo có đánh dấu,ta thấy nó chuyển động thế nào?
Lời giải:
Ta thấy vòng lò xo đó dao động dọc xung quanh vị trí cân bằng của nó.
Bài C2 (trang 72 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Hãy chỉ ra vị trí và hướng chuyển động của phần tử số 6 và số 12 trên hình 14.3 ở các thời điểm t = T/2, 3T/4, T, 5T/4.
Lời giải:
Vị trí và hướng chuyển động của phần tử số 6 và số 12 trên hình 14.3 ở các thời điểm t = T/2, 3T/4, T, 5T/4 là:
t | T/2 | 3T/4 | T | 5T/4 |
Phần tử số 6 | Đang ở vị trí cân bằng và có hướng đi lên | Đang ở vị trí biên và có hướng đi xuống | Đang ở vị trí cân bằng và có hướng đi xuống | Đang ở vị trí biên và có hướng đi lên |
Phần tử số 12 | Đứng yên chưa chuyển động | Đứng yên chưa chuyển động | Bắt đầu chuyển động từ vị trí cân bằng và có hướng đi lên | Đang ở vị trí biên và có hướng đi xuống |
Bài C3 (trang 73 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Hãy chỉ ra vị trí và hướng chuyển động của phần tử số 6 và số 12 trên hình 14.4 ở các thời điểm t = T/2, 3T/4, T, 5T/4.
Lời giải:
Vị trí và hướng chuyển động của phần tử số 6 và số 12 trên hình 14.4 ở các thời điểm t = T/2, 3T/4, T, 5T/4 là:
t | T/2 | 3T/4 | T | 5T/4 |
Phần tử số 6 | Bắt đầu chuyển động từ vị trí cân bằng về phía bên phải | Đang ở vị trí biên và có hướng chuyển động về phía bên trái | Đang ở vị trí cân bằng và có hướng chuyển động về phía bên phải | Đang ở vị trí biên và có hướng chuyển động về phía bên phải |
Phần tử số 12 | Đứng yên chưa chuyển động | Đứng yên chưa chuyển động | Bắt đầu chuyển động từ vị trí cân bằng về phía bên phải | Đang ở vị trí biên và có hướng chuyển động về phía bên trái |
Bài C4 (trang 73 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Hãy chỉ ra một số nguyên nhân làm cho biên độ sóng giảm khi ra xa tâm dao động.
Lời giải:
Khi ra xa tâm dao động, do lực cản của môi trường nên sóng mất dần năng lượng làm cho biên độ sóng giảm dần.
Bài C5 (trang 74 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Hãy chỉ ra trên Hình 14.3 và 14.4 những phần tử dao động cùng pha và so sánh khoảng cách giữa từng cặp hai phần tử gần nhau nhất dao động cùng pha.
Lời giải:
Trên Hình 14.3 và 14.4, những điểm dao động cùng pha với nhau là các điểm (0, 12, 24) và (6, 18, 30), khoảng cách giữa từng cặp phần tử gần nhau nhất dao động cùng pha là λ.
Lời giải:
Sử dụng hình vẽ 14.3, 14.4 (sgk) ta giải thích khi có phẩn tử của môi trường dao động thì lực liên kết, nó kéo theo phần tử 2 dao động, đến lượt mình phần tử 2 dao động thì do lực liên kết, nó kéo theo phần tử thứ 3 dao động cứ thế dao động được truyền trong môi trường … đó chính là quá trình truyền sóng.
Lời giải:
Sóng ngang, sóng dọc khác nhau ở phương truyền sóng vào phương dao động:
– Sóng ngang có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
– Sóng dọc có phương dao động của các phần tử mỗi trường trùng với phương truyền sóng.
Lời giải:
Phương trình sóng tổng quát có dạng:
u(x,t) = A.cos(ωt − 2πx/λ)
Như vậy ta thấy u(x,t) là hàm số phụ thuộc vào 2 biến số x và t.
* Nếu xét tại 1 vị trí xác định tọa độ x = d thì:
u(t,d) = A. cos(ωt − 2πd/λ) là hàm số hình sin theo thời gian
* Nếu xét mọi vị trí tại thời điểm xác định t0 thì:
u(x,t0) = A.cos(ωt0 − 2πx/λ) là hàm số hình sin theo không gian.
A. Sự truyền chuyển động cơ trong không khí.
B. những dao động cơ lan truyền trong môi trường.
C. chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.
D. Sự co giãn tuần hoàn giữa các phần tử trong môi trường.
Lời giải:
Chọn B.
Sóng cơ học là sự lan truyền dao động, lan truyền năng lượng, lan truyền pha dao động (trạng thái dao động) chứ không phải quá trình lan truyển vật chất (các phần tử sóng).
A. Quãng đường mà mỗi phân tử của môi trường đi được trong 1 giây.
B. Khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
C. Khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất dao động cùng pha.
D. Khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.
Lời giải:
Chọn C.
Bước sóng là quãng đường sóng truyền trong một chu kì và là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng. λ = v.T = v/f (m).
A. 330000m B. 3m(-1)
C. 0,33m/s D. 0,33m
Lời giải:
Chọn D.
Ta có: λ = v/f = 330/1000 = 0,33m.
a) Biên độ b) Bước sóng
c) Tần số d) Tốc độ
e) Độ dời u tại x = 16,6 cm, tại t = 4s.
Lời giải:
Từ việc so sánh biểu thức cụ thể vào biểu diễn cơ bản:
Ta có
a) Biên độ sóng: A = 6cm
b) Bước sóng:
c) Tần số: f = ω/2π = 2Hz
d) Tốc độ: v = λ.f = 100.2 = 200cm/s
e) Độ dời u tại x = 16,6 cm, tại t = 4s là:
u = 6.cos(4π.4 + 0,02.π.16,6)] = 6cos[π(16 + 0,33)] = 6cos[(16,33 π)] ≈ 6.0,5 = 3cm