Chương VI: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Giải Bài Tập Lịch Sử 9 Bài 28: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Năm (1954-1995) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 129: Sau Hiệp đinh Giơ-ne-vơ về Đông Dương, tình hình nước ta như thế nào?

    Trả lời:

    * Miền Bắc

    – Ngày 10/10/1954, Pháp rút khỏi Hà Nội.

    – Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch trở về Thủ đô.

    – 5/1955, lính Pháp cuối cùng rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

    * Miền Nam

    – Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ…

    – Mỹ thay Pháp, lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 130: Trình bày quá trình thực hiện, kết quả và ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc nước ta (1953 – 1957).

    Trả lời:

    * Quá trình thực hiện:

    – Cải cách ruộng đất được tiến hành từ cuối năm 1953 đến năm 1956, qua 5 đợt:

    * Kết quả:

    – Tịch thu khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ của địa chủ chia cho nông dân.

    – Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.

    * Ý nghĩa:

    – Bộ mặt miền Bắc thay đổi, giai cấp địa chủ phong kiến không còn, khối công nông liên minh được củng cố.

    – Góp phần tích cực thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 131: Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)?

    Trả lời:

    – Về nông nghiệp:

    + Đến cuối năm 1957, sản lượng nông nghiệp tăng vượt mức trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

    + Nạn đói có tính chất kinh niên được giải quyết về cơ bản.

    – Về công nghiệp:

    + Khôi phục và mở rộng hầu hết các cơ sở công nghiệp quan trọng,

    + Xây dựng thêm nhiều nhà máy.

    + Đến cuối năm 1957, miền Bắc có tất cả 97 nhà máy, xí nghiệp do Nhà nước quản lí.

    – Về thủ công nghiệp:

    + Nhiều mặt hàng tiêu dùng được sản xuất thêm, bảo đảm nhu cầu tối thiểu của đời sống, giải quyết phần nào việc làm cho người lao động.

    + Đến cuối năm 1957, số thợ thủ công miền Bắc tăng gấp hai lần so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

    – Về thương nghiệp:

    + Hệ thống mậu dịch quốc doanh và hợp tác xã mua bán được mở rộng, đã cung cấp ngày càng nhiều mặt hàng cho nhân dân.

    + Giao lưu hàng hóa giữa các địa phương ngày càng phát triển.

    + Hoạt động ngoại thương dần dần tập trung vào tay Nhà nước.

    + Đến cuối năm 1957, miền Bắc đặt quan hệ buôn bán với 27 nước.

    – Về giao thông vận tải:

    + Gần 700km đường sắt bị phá được khôi phục.

    + Sửa chữa và làm mới hàng nghìn km đường ô tô.

    + Xây dựng lại và mở rộng thêm nhiều bến cảng, đường hàng không dân dụng quốc tế được khai thông.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 131: Hãy trình bày ý nghĩa của những thành tựu đó.

    Trả lời:

    – Khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.

    – Cải thiện đời sống nhân dân.

    – Nạn đói bước đầu được giải quyết.

    – An ninh trật tự được giữ vững, quốc phòng được củng cố.

    – Cổ vũ, làm nhiệm vụ hậu phương chi viện cho tiền tuyến Miền Nam.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 132: Trong việc thực hiện nhiệm vụ cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, văn hóa, miến Bắc đã đạt được những thành tựu gì?

    Trả lời:

    – Về cải tạo quan hệ sản xuất: từ 1958 – 1960, miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

    + Xóa bỏ chế độ người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.

    + Hợp tác xã đã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động, tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho những người ra đi chiến đấu và phục vụ vụ chiến đấu.

    – Bước đầu phát triển kinh tế:

    + Phát triển kinh tế: xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp,..

    + Đến cuối năm 1960, miền Bắc có 172 cơ sở công nghiệp lớn, 500 cơ sở do địa phương quản lý.

    – Về văn hóa:

    + Đến cuối năm 1960, miền Bắc căn bản xóa xong nạn mù chữ ở miền xuôi cho những người dưới 50 tuổi.

    + Hệ thống giáo dục phổ thông được hoàn chỉnh, số học sinh tăng nhanh.

    + Số lượng trường đại học tăng nhanh.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 132: Hãy nêu những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó trong việc thực hiện nhiệm vụ trên.

    Trả lời:

    * Hạn chế: trong cải tạo ta mắc phải một số sai lầm như :

    – Đã đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể.

    – Thực hiện sai nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi, àm cho hợp tác xã không phát huy được tác dụng tích cực, chủ động, sáng tạo của xã viên trong sản xuất.

    * Nguyên nhân :

    – Không nắm vững các quy luật kinh tế của thời kì quá độ.

    – Tư tưởng chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn, muốn nhanh chóng hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa để bắt tay xây dựng chủ nghĩa xã hội.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 133: Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ đã diễn ra như thế nào?

    Trả lời:

    – Nhân dân miền Nam đấu tranh chính trị, chống Mĩ – Diệm, đòi chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

    – Mở đầu là “phong trào hòa bình” ở Sài Gòn – Chợ Lớn. Tại Sài Gòn – Chợ Lớn và khắp miền Nam, những “Ủy ban bảo vệ hòa bình” được thành lập.

    – Phong trào đấu tranh vì hòa bình dâng cao, lôi kéo đông đảo nhân dân tham gia.

    – Những năm 1958 – 1959, phong trào chống khủng bố, chống chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ dâng cao, có kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 135: Phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960) nổ ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của nó?

    Trả lời:

    * Hoàn cảnh

    – Những năm 1957-1959, Mĩ — Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng miền Nam, ra sắc lệnh “đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật”, thực hiện “đạo luật 10/59” công khai chém giết những người vô tội…

    – Đầu năm 1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.

    * Diễn biến:

    – Phong trào nổi dậy của quân ta bắt đầu ở Vĩnh Thạnh (Bình Định), Trà Bồng (Quảng Ngãi)… sau đã lan rộng ra khắp miền Nam, trở thành cao trào cách mạng với cuộc “Đồng khởi”, tiêu biểu nhất là ở Bến Tre.

    – Ngày 17-1-1960, phong trào nổ ra ở huyện Mỏ Cày, sau đó nhanh chóng lan ra toàn tỉnh Bến Tre.

    + Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch ở thôn, xã, ở những nơi đó.

    + Ủy ban nhân dân tự quản được thành lập, lực lượng vũ trang nhân dân ra đời và phát triển.

    – Từ Bến Tre, phong trào “Đồng khởi” lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ.

    * Ý nghĩa:

    – Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới.

    – Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.

    – Tạo ra bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

    – Tạo điều kiện đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 136: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp trong hoàn cảnh lịch sử nào?

    Trả lời:

    – Miền Bắc giành thắng lợi to lớn trong cải tạo và phát triển kinh tế.

    – Miền Nam: cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có bước phát triển nhảy vọt với phong trào “Đồng khởi”.

    => Tháng 9 – 1960, Đảng Lao động Việt Nam họp Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III tại Thủ đô Hà Nội.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 136: Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội.

    Trả lời:

    * Nội dung:

    – Xác định nhiệm vụ cách mạng từng miền:

    + Miền Bắc tiến hành mạng xã hội chủ nghĩa,

    + Miền Nam đấy mạnh cách mạng dân tộc nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

    – Nhiệm vụ chung là:

    + Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

    + Thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

    – Xác định vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.

    – Đề ra đường lối chung của cả thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, được cụ thể hóa trong kế hoạch 5 năm (1961 – 1965).

    – Bầu ban chấp hành Trung ương và Bộ chính trị của Đảng.

    * Ý nghĩa:

    – Đánh dấu bước phát triển trong quá trình xác định đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và đương lối đấu tranh thống nhất đất nước.

    – Là cơ sở cho toàn dân đoàn kết chặt chẽ thành một khối thống nhất.

    – Là “nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng, toàn dân ta xây dựng thắng lợi chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà.”

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 138: Hãy nêu những thành tựu của miền Bắc trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)

    Trả lời:

    – Công nghiệp: đẩy mạnh tốc độ xây dựng các cơ sở công nghiệp.

    + Công nghiệp nặng có khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà, phân đạm Bắc Giang, …

    + Công nghiệp nhẹ có các khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình, các nhà máy đường Vạn Điểm, sứ Hải Dương…

    – Nông nghiệp:

    + Xây dựng và phát triển nông trường, lâm trường quốc dân, trại thí nghiệm cây trồng và chăn nuôi…

    + Áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong nông nghiệp ngày càng tăng, diện tích nước tưới được mở rộng.

    + Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn trên 1 héc ta. Trên 90% hộ nông dân vào hợp tác xã, trong đố 50% lên hợp tác xã bậc cao.

    – Thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị trường, góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.

    – Giao thông vận tải: các mạng lưới đường bộ, đường sắt, sông, biển được xây dựng và củng cố, hoàn thiện.

    – Văn hóa, giáo dục, y tế tiến bộ đáng kể.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 140: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961 – 1965), Mĩ đã thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì?

    Trả lời:

    – Âm mưu:

    + Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, một chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mì.

    + Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt trị người Việt”.

    – Thủ đoạn :

    + Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, dồn dân lập “ấp chiến lược”, nhằm tách dân khỏi cách mạng, tiến tới bình định miền Nam.

    + Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam.

    Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 28 trang 141: Nêu những thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961- 1965).

    Trả lời:

    – Quân dân miền Nam đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn bằng kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy với tiến công trên cả ba vùng chiến lược, bằng cả ba mũi chính trị, quân sự và binh vận.

    – Năm 1962, quân giải phóng cùng với nhân dân đánh bại nhiều cuộc hành quân càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn cứ U Minh, Tây Nnh,…

    – Trên mặt trận chống phá “bình định”, ta và địch tranh giằng co giữa lập và phá “ấp chiến lược”.

    + Nhiều ấp chiến lược bị ta phá, đến cuối năm 1964-đầu năm 1965, chỉ còn lại 1/3 số áp chiến lược.

    – Ngày 2-1-1963, quân dân ta ở miền Nam giành thắng lợi vang dội trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho). Sau trận Ấp Bắc, trên khắp miền Nam dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

    – Phong trào đấu tranh chính trị nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị.

    + Ngày 8/5/1963, hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình phản đối việc chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật.

    + Một làn sóng ủng hộ phong trào Phật tử Huế lan nhanh ra cả nước.

    + Ngày 11/6/1963, trên đường phố Sài Gòn, Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm.

    – Lực lượng quân giải phóng liên tiếp mở những chiến dịch tiến công quy mô lớn, tiêu biểu là chiến dịch Đông – Xuân 1964 – 1965 trên các chiến trường miền Nam và miền Trung.

    => Quân dân ta từng bước làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

    Bài 1 trang 141 Lịch Sử 9: Sau khi thực hiện các kế hoạch 1954 – 1957 và 1958 – 1960, miền Bắc đã có những thay đổi gì?

    Trả lời:

    – Từ cuối năm 1953 đến năm 1956, tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất.

    + Có khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ lấy từ tay giai cấp địa chủ chia cho hơn 2 triệu hộ nông dân.

    + Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.

    + Sau cải cách ruộng đất, bộ mặt nông thôn miền Bắc đã thay đổi cơ bản, giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, khối công nông liên minh được củng cố.

    + Thắng lợi của cải cách ruộng đất góp phần tích cực thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

    – Từ 1958 – 1960, miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Kết quả:

    + Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.

    + Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.

    + Hợp tác xã đã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động, tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho những người ra đi chiến đấu và phục vụ vụ chiến đấu.

    – Bước đầu phát triển kinh tế:

    + Xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp,..

    + Đến cuối năm 1960, miền Bắc có 172 cơ sở công nghiệp lớn, 500 cơ sở do địa phương quản lý.

    – Về văn hóa:

    + Đến cuối năm 1960, miền Bắc căn bản xóa xong nạn mù chữ ở miền xuôi cho những người dưới 50 tuổi.

    + Hệ thống giáo dục phổ thông được hoàn chỉnh, số học sinh tăng nhanh.

    + Số lượng trường đại học tăng nhanh.

    Bài 2 trang 141 Lịch Sử 9: Hậu phương miền Bắc đã chi viện như thế nào cho tiền tuyến miền Nam từ năm 1961 đến năm 1965?

    Trả lời:

    – Về vật chất:

    + Tiếp nhận hàng triệu tấn vật chất, vũ khí, phương tiện kỹ thuật do nước ngoài viện trợ.

    + Tổ chức nghiên cứu, thiết kế, cải biên, cải tiến nhiều loại vũ khí, khí tài.

    + Vận chuyển vũ khí , quân trang, lương thực,…vượt hàng nghìn km dưới bom đạn đánh phá của địch ra chiến trường.

    + Miền Bắc đưa vào miền Nam khối lượng vật chất gấp 10 lần so với những năm từ 1961 đến 1964.

    – Về tinh thần:

    + Miền Bắc thực sự là chỗ dựa vững chắc về tinh thần cho những người ra trận, cho đồng bào, cán bộ, chiến sĩ đang ngày đêm chiến đấu ở miền Nam.

    Bài 3 trang 141 Lịch Sử 9: Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1965).

    Trả lời:

    Thời gian Sự kiện
    1962 Quân giải phóng cùng nhân dân đánh bại nhiều cuộc hành quân càn quét của quân đội Sài Gòn đánh vào chiến khu D, căn cứ U Minh,..
    1963-1965 Phá “ấp chiến lược”, cuối năm 1965 số “ấp chiến lược” chỉ còn lại 1/3
    2-1-1963 Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
    8-5-1963 Tăng ni, phật tử Huế biểu tình phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật
    16-6-1963 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình
    1964-1965 Mở chiến dịch Đông-xuân trên các chiến trường miền Nam và miền Trung

     

    Bài giải này có hữu ích với bạn không?

    Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

    Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1100

    Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

    --Chọn Bài--

    Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

    Tải xuống