Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Địa Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 10
- Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 10
Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 29 trang 113: Tại sao phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Trả lời:
– Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng rất lớn.
– Lương thực sản xuất chủ yếu dành cho con người, nên nguồn thức ăn cho chăn nuôi rất ít.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 29 trang 114: Ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?
Trả lời:
– Hình thức: chăn thả, chuồng trại, nửa chuồng trại, chăn nuôi công nghiệp.
– Hướng chăn nuôi: lấy sức kéo, lấy thịt, da, lông,..
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 29 trang 115: Dựa vào hình 29.3, em có nhận xét gì về sự phân bố đàn gia súc thế giới?
Trả lời:
– Gia súc có diện phân bố rộng, tuy nhiên tùy vào điều kiện sinh thái mà mỗi loại có diện phân bố khác nhau.
– Bò: vùng đồng cỏ nhiệt đới, ôn đới như Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kì, Mê-hi-cô, Ô-xtray-li-a,…
– Trâu: vùng đồng cỏ nhiệt đới ẩm như Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Pa-kis-xtan,…
– Lợn phân bố ở các vùng có nhiều lương thực: Trung Quốc, Hoa Kì, Bra-xin, Nga, Ba Lan,…
– Cừu ở vùng đồng cỏ khô hạn: Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Ô-xtray-li-a, I-ran, Anh, Xu-đăng, Nam Phi, Niu Di-lân,…
– Dê ở vùng đồng cỏ khô hạn hoặc vùng đồng cỏ núi cao: Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Pa-kis-xtan, Ni-giê-ni-a, Ê-ti-ô-pi-a,…
Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 29 trang 116: Ở địa phương em đang nuôi trồng những loại thủy sản nào?
Trả lời:
Cá, tôm, cua, trai lấy ngọc…
Bài 1 trang 116 Địa Lí 10: Em hãy nêu rõ vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Trả lời:
– Vai trò:
+ Cung cấp thực phẩm, chất dinh dưỡng cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
+ Hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
+ Cung cấp sức kéo, phân bón hữu cơ,…
+ Tiêu thụ các phụ phẩm của ngành trồng trọt.
+ Tạo việc làm cho con người.
– Đặc điểm:
+ Phụ thuộc vào nguồn thức ăn.
+ Cơ sở thức ăn ngày càng đảm bảo do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
+ Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi đã có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
Bài 2 trang 116 Địa Lí 10: Cho bảng số liệu:
– Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số lượng bò và lợn.
– Nhận xét.
Trả lời:
– Vẽ biểu đồ:
– Nhận xét:
+ Số lượng bò và lợn đều tăng qua các năm, cụ thể:
Bò tăng từ 1218.1 triệu con (1980) lên 1360.5 triệu con (2002).
Lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939.3 triệu con (2002).
+ Bò được nuôi nhiều hơn lợn.
Bài 3 trang 116 Địa Lí 10: Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
Trả lời:
– Nhu cầu thủy sản ngày càng lớn để phục vụ bữa ăn cho con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu có giá trị cao.
– Việc nuôi trồng và khai thác thủy sản không yêu cầu nhiều thời gian và diện tích mặt nước.
– Giúp giải quyết việc làm.
– Chủ động được nguồn hải sản và mang lại hiệu quả kinh tế cao.