Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây
- Giải Lịch Sử Lớp 10
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 10
- Sách Giáo Viên Lịch Sử Lớp 10 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 10
Giải Bài Tập Lịch Sử 10 Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 17 trang 89: Những thay đổi qua cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông có ý nghĩa gì?
Trả lời:
Ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông:
• Tránh tình trạng tản quyền, quyền lực được tập trung vào tay vua, nhà nước quân chủ chuyên chế đạt đến đỉnh cao.
• Cuộc cải cách đã tạo được một hệ thống hành chính gọn gàng, rành mạch.
• Đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền từ trên xuống dưới, từ trung ương đến địa phương.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 17 trang 89: Các điều luật trên nói lên điều gì?
Trả lời:
Các bộ luật:
– Bộ luật Hình thư thời Lý.
– Bộ luật Hình luật thời Trần.
– Bộ luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật) thời Lê.
Các điều trong bộ luật nói lên:
– Có nhiều điều luật tiến bộ và có sự thay đổi phù hợp theo từng thời kỳ. Các bộ luật càng ngày càng hoàn chỉnh thể hiện sự phát triển của chế độ phong kiến Việt Nam.
– Các điều luật trên bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 10 Bài 17 trang 90: Nêu tác dụng của các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước phong kiến.
Trả lời:
Tác dụng của các chính sách đối nội và đối ngoại của nhà nước phong kiến:
– Tác dụng của chính sách đối nội: Đoàn kết dân tộc và xây dựng nhà nước quân chủ vững mạnh. Ổn định tình hình trong nước, hạn chế cuộc nổi dậy của nông dân, của các tộc người miền núi.
– Tác dụng của chính sách đối ngoại:
• Thực hiện chính sách mềm dẻo, khéo léo nhưng kiên quyết giữ vững độc lập và chủ quyền đối với các triều đại phương Bắc.
• Hạn chế đến mức thấp nhất chiến tranh nổ ra.
Bài 1 trang 90 Lịch Sử 10: So sánh bộ máy nhà nước thời Lê với bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê.
Trả lời:
Giống nhau:
– Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu nhà nước là vua nắm mọi quyền hành.
– Giúp việc cho vua là bộ máy quan lại từ trung ương đến địa phương.
Khác nhau:
– Bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê còn sơ khai, đơn giản.
– Bộ máy nhà nước thời Lê sơ thể hiện sự phát triển ở đỉnh cao của chế độ phong kiến Việt Nam.
• Tính chuyên chế được tăng cường, quyền hành của nhà vua là tuyệt đối.
• Bộ máy nhà nước chặt chẽ, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng.
Bài 2 trang 90 Lịch Sử 10: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý, Trần và thời Lê Thánh Tông qua đó đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông.
Trả lời:
Đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông:
– Cải cách được thực hiện theo hướng tập trung toàn bộ quyền lực vào tay vua, vua trực tiếp điều hành bộ máy nhà nước. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, tổ chức một cách chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.
– Quan lại làm việc trong bộ máy hành chính chủ yếu được tuyển chọn bằng con đường thi cử, tuyển chọn được nhiều nhân tài giúp vua lo việc nước.
⇒ Cuộc cải cách đã đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đến đỉnh cao.
Bài 3 trang 90 Lịch Sử 10: Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê.
Trả lời:
Nhận xét chung về sự hoàn thiện của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê:
– Sau khi thành lập triều Lê Sơ năm 1428, các vua Lê đã thực hiện nhiều chính sách để hoàn thiện bộ máy nhà nước theo hướng quân chủ chuyên chế cao độ.
– Với cuộc cải cách hành chính của Lê Thánh Tông, bộ máy nhà nước phong kiến Việt Nam ngày càng được hoàn thiện. Cải cách được thực hiện theo hướng tập trung toàn bộ quyền lực vào tay vua, vua trực tiếp điều hành bộ máy nhà nước. Bộ máy nhà nước được hoàn thiện, tổ chức một cách chặt chẽ từ trung ương đến địa phương.
⇒ Cuộc cải cách đã đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển đến đỉnh cao. Thời Lê sơ trở thành thời kì cực thịnh của chế độ phong kiến Việt Nam.
Bài 4 trang 90 Lịch Sử 10: Lập bảng thống kê thời gian thống trị của các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
Trả lời:
STT | Triều đại | Thời gian |
---|---|---|
1 | Ngô | 939-967 |
2 | Đinh | 968-980 |
3 | Tiền Lê | 980-1009 |
4 | Lý | 1010-1225 |
5 | Trần | 1225-1400 |
6 | Hồ | 1400-1407 |
7 | Lê sơ | 1428-1527 |