Phần Số học – Chương 2: Số nguyên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

A. Lý thuyết

1. Tính chất của đẳng thức

Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:

• Nếu a = b thì a + c = b + c

• Nếu a + c = b + c thì a = b

• Nếu a = b thì b = a

Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x – 2 = -3

Giải: x – 2 = -3 ⇔ x = (-3) + 2 = -1

2. Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x – 2 = -6

Giải: x – 2 = -6 ⇔ x = (-6) + 2 = -4

Nhận xét: Ta đã biết a – b = a + (-b) nên (a – b) + b = a + [(-b) + b] = a + 0 = a.

Ngược lại, nếu x + b = a thì sau khi chuyển vế, ta được x = a – b.

Vậy hiệu a – b là số mà khi cộng số đó với b sẽ được a, hay có thể nói phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.

Ví dụ:

Ta có:

(9 – 5) + 5 = 9 + [(-5) + 5] = 9 + 0 = 9

(10 – 6) + 6 = 10 + [(-6) + 6] = 10 + 0 = 10

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Nếu a + c = b + c thì:

A. a = b        B. a < b        C. a > b        D. Cả A, B, C đều sai.

Ta có: Nếu a + c = b + c thì a = b

Chọn đáp án A.

Câu 2: Cho b ∈ Z và b – x = -9. Tìm x

A. -9 – b        B. -9 + b        C. b + 9        D. -b + 9

Ta có: b – x = -9

        ⇔ -x = -9 – b

        ⇔ x = 9 + b

Chọn đáp án C.

Câu 3: Tìm x biết x + 7 = 4

A. x = -3        B. x = 11        C. x = -11        D. x = 3

Ta có: x + 7 = 4

        ⇔ x = 4 – 7

        ⇔ x = -3

Chọn đáp án A.

Câu 4: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x – 8 = 20

A. x = 12        B. x = 28        C. x = 160        D. x = -28

Ta có: x – 8 = 20

        ⇔ x = 20 + 8

        ⇔ x = 28

Chọn đáp án B.

Câu 5: Có bao nhiêu số nguyên x sao cho x + 90 = 198

A. 0        B. 3        C. 2        D. 1

Ta có: x + 90 = 198

        ⇔ x = 198 – 90

        ⇔ x = 108

Vậy có 1 số nguyên thỏa mãn bài toán.

Chọn đáp án D.

Câu 6: Tìm số nguyên a biết |a| = 16

A. a = 16        B. a = -16

C. a = 16 hoặc a = -16        D. Không có a thỏa mãn.

Vì |a| = 16 nên a = 16 hoặc a = -16

Chọn đáp án C.

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Tìm x biết:

a) 16 – x = 21 – (-8)        b) x – 32 = (-5) – 17

a) Ta có: 16 – x = 21 – (-8)

        ⇔ 16 – x = 21 + 8

        ⇔ 16 – x = 29

        ⇔ x = 16 – 29

        ⇔ x = 16 + (-29) = -[29 + (-16)]

        ⇔ x = -13

Vậy giá trị cần tìm là x = -13

b) Ta có: x – 32 = (-5) – 17

        ⇔ x – 32 = -(17 + 5)

        ⇔ x – 32 = -22

        ⇔ x = 32 – 22

        ⇔ x = 32 + (-22)

        ⇔ x = 10

Vậy giá trị cần tìm là x = 10

Câu 2: Tìm số nguyên x, biết rằng x – 7 là số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số

Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số là -10

Khi đó theo giả thiết ta có:

            x – 7 = -10

        ⇔ x = -10 + 7

        ⇔ x = -(10 – 7)

        ⇔ x = -3

Vậy giá trị số nguyên x cần tìm là x = -3.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1138

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống