Tuần 14

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1 : Tác giả của bài thơ Nhàn là ai?

A. Nguyền Trãi

B. Nguyễn Bỉnh Khiêm

C. Nguyễn Dữ

D. Phạm Đình Hổ

Chọn đáp án : B

Câu 2 : Bài thơ Nhàn được trích trong tập thơ nào?

A. Bạch Vân am thi tập

B. Bạch Vân quốc ngữ thi

C. Ức trai thi tập

D. Quốc âm thi tập

Chọn đáp án : B

Câu 3 : Thể thơ của bài thơ Nhàn là gì?

A. Thể thơ thất ngôn bát cú biến thể

B. Thất ngôn tứ tuyệt

C. Thất ngôn bát cú

D. Ngũ ngôn

Chọn đáp án : C

Câu 4 : Nội dung nào không đúng khi nói về bài thơ Nhàn ?

A. Ca ngợi cuộc sống thanh nhàn.

B. Thể hiện vẻ đẹp nhân cách và trí tuệ của tác giả.

C. Thể hiện quan niệm về cuộc sống nhàn tản.

D. Mong ước được sống xa lánh cuộc đời.

Chọn đáp án : A

Câu 5 : Biện phép nghệ thuật nào được tác giả sử dụng hiệu quả trong bài thơ?

A. Phép điệp ngữ

B. Phép đối

C. Phép so sánh

D. Phép nhân hóa

Chọn đáp án : B

Câu 6 : Dụng cụ nào không được nói đến trong bài thơ Nhàn ?

A. Mai

B. Cày

C. Cuốc

D. Cần câu

Chọn đáp án : B

Câu 7 : Cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm ở thôn quê là một cuộc sống như thế nào?

A. Thanh đạm

B. Khắc khổ

C. Thiếu thốn

D. Đầy đủ

Chọn đáp án : B

Câu 8 : Món ăn giản dị nào không được ông nhắc đến trong bài thơ?

A. Măng

B. Trúc

C. Rau muống

D. Giá

Chọn đáp án : C

Câu 9 : Yếu tố “thanh” trong từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

A. Thanh đạm

B. Thanh bần

C. Thanh thiên

D. Thanh cao

Chọn đáp án : C

Câu 10 : “Nơi vắng vẻ” trong bài thơ được hiểu là một nơi như thế nào?

A. Nơi không có người ở.

B. Nơi không có người cầu cạnh ta và cũng không có cầu cạnh người.

C. Nơi tĩnh tại của thiên nhiên và cũng là nơi thảnh thơi của tâm hồn.

D. Hai ý A và B

E. Hai ý B và C

Chọn đáp án : E

Câu 11 : Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang ý nghĩa nào?

A. Sống nhàn, tránh vất vả cực nhọc về thể chất.

B. Sống hòa hợp với thiên nhiên.

C. Sống đạm bạc mà thanh nhàn.

D. Phủ nhận danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.

Chọn đáp án : A

Câu 12 : Giá trị nội dung của bài thơ Nhàn là gì?

A. Ước muốn về cuộc sống thanh nhàn của tác giả.

B. Lời giãi bày về cuộc sống ẩn dật, thanh nhàn xa rời danh lợi với chốn quan trường.

C. Thể hiện quan niệm nhân sinh của nhà thơ.

D. Thể hiện nhân cách của nhà thơ.

Chọn đáp án : C

Câu 13 : Dòng nào không thể hiện quan niệm về khôn, dại của Nguyễn Bỉnh Khiêm?

A. Thoát ra ngoài vòng ganh đua của thói tục.

B. Sống tốt cho riêng mình.

C. Không bị cuốn hút bởi tiền tài, địa vị.

D. Tâm hồn an nhiên, khoáng đạt.

Chọn đáp án : B

Câu 14 : Bài thơ không đề cập đến phương diện nào của chân dung con người Nguyễn Bỉnh Khiêm?

A. Sự nghiệp

B. Cuộc sống

C. Nhân cách

D. Trí tuệ

Chọn đáp án : D

Câu 15 : Đặc sắc về ngôn ngữ biểu đạt của bài thơ là:

A. Cô đọng, hàm súc

B. Cầu kì, trau chuốt

C. Tự nhiên, mộc mạc mà ý vị

D. Chân thực, gần với ca dao

Chọn đáp án : C

Câu 16 : Quan niệm về khôn, dại ở hai câu thơ có mối liên hệ với câu tục ngữ nào?

A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

B. Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác.

C. Xởi lởi trời cởi cho, so đo trời co lại.

D. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.

Chọn đáp án : A

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1044

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống