Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Bài 2: Phản ứng oxi hóa – khử
Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 8 Chương 5 (Đề 3)
Câu 1: Hãy cho biết trong những phản ứng oxi hoá học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?
Đốt than trong lò: C + O2 −to→ CO2
Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyên kim:
Fe2O3 + 3CO −to→ 2Fe + 3CO2
Nung vôi: CaCO3 −to→ CaO + CO2
Sắt bị gỉ trong không khí:
4Fe + 3O2 −to→2Fe2O3.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hidro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hidro đã tiêu thụ (ở đktc).
Đáp án và Hướng dẫn giải
Câu 1: Phản ứng oxi hoá – khử: đốt than trong lò, dùng cacbon oxit khử sắt(III) oxit trong luyện kim, sắt bị gỉ trong không khí.
Phản ứng a có lợi: sinh ra nhiệt để sản xuất, phục vụ đời sống; tác hại: tạo ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng b có lợi: luyện quặng sắt thành sắt, điều chế sắt; tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.
Phản ứng d có hại: làm sắt bị gỉ dẫn đến hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.
Câu 2:
Phương trình hoá học:
3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O (1)
(mol) 0,3 0,1 ← 0,2
Ta có: nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol).
Từ (1) → nFe = 0,1 (mol) → mFe = 0,1 x 56 = 5,6 (gam)
Từ (1) → nH2= 0,3 (mol)
→ VH2= 22,4 x nH2= 22,4 x 0,3 = 6,72 (lít).