Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử
a) Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất định, các tính chất được như nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,… luôn có giá trị không đổi. Các chất đều được tạo nên tử nguyên tử.
b) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện, gồm hạt nhân có proton mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
Những nguyên tử cùng loai có cùng số p trong hạt nhân, được gọi chung là nguyên tố hóa học
c) Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau, thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất, các đơn chất kim loại,… có hạt hợp thành là nguyên tử
Bài tập
1. Trang 24 VBT Hóa học 8
a) Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây:
– Chậu có thể làm bằng nhôm và chất dẻo.
– Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa…).
b) Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8 g/ cm3 ; nhôm có D = 2,7 g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozo) có D = 0,8 g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi loại chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất.
Lời giải
Vật thể tự nhiên | Vật thể nhân tạo | Chất |
---|---|---|
thân cây | chậu | nhôm |
Xenlulozo | ||
chất dẻo |
b) Tách riêng sắt: Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp.
Tách riêng nhôm và gỗ:
Ta cho hai chất còn lại vào chậu nước.
2. Trang 24 VBT Hóa học 8
a) Hãy chỉ ra : số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng.
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, Bài 4 – Nguyên tử, trang 16).
Lời giải
a) Số p: 12; Số e: 12; Số lớp e: 3 lớp; Số e lớp ngoài cùng: 2e
b) Điểm giống và khác nhau
*Giống nhau: Ca và Mg đều có 2e lớp ngoài cùng.
*Khác nhau:
– Số p trong hạt nhân: Mg có 12, Ca có 20.
– Số lớp e: Mg có 3 lớp e, Ca có 4 lớp e.
3. Trang 24 VBT Hóa học 8 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1, trang 42).
Lời giải
a) Phân tử khối của hợp chất bằng: 2.31 = 62 đvC
b) Nguyên tử khối của X bằng: 23
Tên nguyên tố: Natri, kí hiệu hóa học: Na
4. Trang 25 VBT Hóa học 8 Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
a) Những chất tạo nên từ hai… trở lên được gọi là…
b) Những chất có… gồm những nguyên tử cùng loại …được gọi là…
c) … là những chất tạo nên từ một…
d) … là những chất có…gồm những nguyên tử khác loại…
e) Hầu hết các …có phân tử là hạt hợp thành, còn… là hạt hợp thành của…kim loại.
Lời giải
a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.
b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất.
c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
5. Trang 24 VBT Hóa học 8 Khẳng định sau gồm 2 ý : “Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 100oC”.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
C. Cả hai ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.
D. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1.
E. Cả 2 ý đều sai.
Lời giải
Chọn D
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 2 không giải thích cho ý 1.
Bài tập trong Sách Bài tập
8.1. Trang 66 VBT Hóa học 8 Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tố như sau :
Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố (xem bảng 1, phần phụ lục).
Lời giải
Tên | Kí hiệu hóa học | Nguyên tử khối |
---|---|---|
Natri | Na | 23 |
Liti | Li | 7 |
Oxi | O | 16 |
Clo | Cl | 35,5 |
Flo | F | 19 |
Lưu huỳnh | S | 32 |
Kali | K | 39 |
Bài tập trong Sách Bài tập
8.2. Trang 66 VBT Hóa học 8 Theo sơ đồ nguyên tử các nguyên tố cho trong bài tập 8.1, hãy chỉ ra :
Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về :
a) Số lớp electron (mấy lớp).
b) Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron)
Lời giải
a) Nguyên tử các nguyên tố liti, oxị và flo giống nhau về số lớp electron,cùng có hai lớp.
Nguyên tử các nguyên tố natri, lưu huỳnh và clo giống nhau, cùng có ba lớp electron.
b) Nguyên tử các nguyên tố liti, natri và kali giống nhau về số electron ở lớp ngoài cùng, đều có 1 e.
Nguyên tử các nguyên tố clo và fio giống nhau đều có 7 e ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử các nguyên tố lưu huỳnh và oxi giống nhau đều có 6 e ở lớp ngoài cùng>
Bài tập trong Sách Bài tập
8.4. Trang 66 VBT Hóa học 8 Hình bên là mô hình cùng sơ đồ phân tử khí amoniac (a) và khí sunfurơ (b).
Hãy chọn các từ và con số thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong đoạn câu dưới đây.
“Hai ……. đều được tạo nên từ hai ……….. Giống như phân tử nước, phân tử khí sunfurơ hình ……… , có tỉ lệ số nguyên tử bằng ……… Còn phân tử khí amoniac hình ……… có tỉ lệ số nguyên tử bằng ………”
Lời giải
“Hai hợp chất đều được tạo nên từ hai nguyên tố. Giống như phân tử nước, phân tử khí sunfurơ hình gấp khúc, có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1:2. Còn phân tử khí amoniac hình tháp tam giác, có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1 : 3″.
Bài tập trong Sách Bài tập
8.6. Trang 66 VBT Hóa học 8 Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố Y.
b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào ?
Lời giải
a) Nguyên tử khối của Y bằng: 2.16 = 32 đvC
Tên nguyên tố Y: Lưu huỳnh; kí hiệu hóa học: S
b) Phân tử khối của hợp chất bằng: 32+2.16 =64 đvC
Phân tử nặng bằng nguyên tử đồng (Cu = 64 đvC).
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 9: Công thức hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 11: Bài luyện tập 2.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học.
Học theo Sách giáo khoa
Bài tập trong Sách bài tập