Chương 1: Chất – Nguyên tử – Phân tử

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

I. Kiến thức cần nhớ

1. Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học

a) Đơn chất được cấu tạo từ một nguyên tố bao gồm kim loại hoặc phi kim.

Ví dụ: S, Fe, Cu, C, …

b) Hợp chất cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên.

Ví dụ: H2O, Fe2O3

Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A)

2. Hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử cũng như nhóm nguyên tử. Hóa trị của một nguyên tố ( hay nguyên tử) được xác định trên cơ sở lấy hóa trị của H làm đơn vị và của O làm hai đơn vị.

Qui tắc hóa trị a.x = b.y

Vận dụng:

a) Tính hóa trị chưa biết

IIIAlb?F3 → b = (1.III)/3 = 1

a?Fe2II(SO4)3 → a = (3.II)/3 = 2

b) Lập công thức hóa học

Thí dụ:

IICuxIIOy → x/y = II/II → x = 1, y = 1; CTHH: CuO

IIIFexI(NO3)y → x/y = I/III → x = 1, y = 3; CTHH: Fe(NO3)3

IIIAlxII(SO4)y → x/y = II/III → x = 2, y = 3; CTHH: Al2(SO4)3

Bài tập

1. Trang 36 VBT Hóa học 8 : Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.

Lời giải

Cu(OH)2 PCl5 SiO2 Fe(NO3)3
Cu hóa trị II P hóa trị V Si hóa trị IV Fe hóa trị III

2. Trang 36 VBT Hóa học 8 : Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) : XO, YH3.

Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây :

A. XY3,

B. X3Y,

C. X2Y3,

D. X3Y2,

E. XY

Lời giải

Hóa trị của X: a = (1.II)/1 = II; Hóa trị của Y: b = (3.I)/1 = III

Công thức dạng chung của hợp chất: XxYy. Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III

→ x/y = III/II → x = 3, y = 2; Công thức hóa học đúng: X3Y2

3. Trang 36 VBT Hóa học 8 : Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau :

A. FeSO4,

B. Fe2SO4,

C. Fe2(SO4)2,

D. Fe2(SO4)3,

E. Fe3(SO4)2

Lời giải

Hóa trị của Fe: a = (3.II)/2 = III

Công thức dạng chung của hợp chất: Fex(SO4)y

Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III

→ x/y = II/III → x = 2, y = 3; Công thức hóa học đúng: Fe2(SO4)3

4. Trang 36 VBT Hóa học 8 : Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali K, bari Ba, nhôm Al lần lượt liên kết với :

a) Cl.

b) Nhóm (SO4).

Lời giải

a) Công thức dạng chung Theo quy tắc hóa trị x y CTHH Phân tử khối
K KxCly x/y = I/I 1 1 KCl 39.1 + 35,5.1 = 74,5
Ba BaxCly x/y = I/II 1 2 BaCl2 137.1 + 35,5.2 = 208
Al AlxCly x/y = I/III 1 3 AlCl3 27.1 + 35,5.3 = 133,5
b) Công thức dạng chung Theo quy tắc hóa trị x y CTHH Phân tử khối
K Kx(SO4)y x/y = II/I 2 1 K2SO4 39.2 + 32.1 + 16.4 = 174
Ba Bax(SO4)y x/y = II/II 1 1 BaSO4 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233
Al Alx(SO4)y x/y = II/III 2 3 Al2(SO4)3 27.2+(32.1 + 16.4).3= 342

Bài tập trong Sách Bài tập

11.2. Trang 37 VBT Hóa học 8 : Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau :X2(SO4)3 ; H3Y.

Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây :

a) XY2,

b) Y2X,

c) XY,

d) X2Y2,

e) X3Y2.

Lời giải

Hóa trị của X: a = (3.II)/2 = III; Hóa trị của Y: b = (3.I)/1 = III

Công thức dạng chung của hợp chất: XxYy

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.III

→ x/y = III/III → x =1, y = 1; Công thức hóa học đúng: XY

Bài tập trong Sách Bài tập

11.3. Trang 37 VBT Hóa học 8 : Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Lời giải

a) Công thức dạng chung Theo quy tắc hóa trị x y CTHH Phân tử khối
Na NaxBry x/y = I/I 1 1 NaBr 23 + 80 = 103
Cu(II) CuxBry x/y = I/II 1 2 CuBr2 64 + 2 . 80 = 224
Al AlxBry x/y = I/III 1 3 AlBr3 27 + 3 . 80 = 267
a) Công thức dạng chung Theo quy tắc hóa trị x y CTHH Phân tử khối
Na NaxSy x/y = II/I 2 1 Na2S 2 . 23 + 32 = 78
Cu(II) CuxSy x/y = II/II 1 1 CuS 64 + 32 = 96
Al AlxSy x/y = II/III 2 3 Al2S3 2 . 27 + 3 . 32 = 150

Bài tập trong Sách Bài tập

11.5. Trang 37 VBT Hóa học 8 : Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau :

AlCl4 ; AlNO3 ; Al2O3 ; AlS ; Al3(SO4)2 ; Al(OH)2 ; Al2(PO4)3.

Biết rằng trong số này chỉ có một công thức đúng và s có hoá trị II, hãy sửa lại những công thức sai.

Lời giải

Al có hóa trị III nên Al2O3 là CTHH đúng

Sửa lại công thức sai:

AlCl4 Cl hóa trị I nên CTHH đúng là AlCl3
AlNO3 nhóm NO3 hóa trị I nên CTHH đúng là Al(NO3)3
AlS S hóa trị II nên CTHH đúng là Al2S3
Al3(SO4)2 nhóm SO4 hóa trị II nên CTHH đúng là Al2(SO4)3
Al(OH)2 nhómOH hóa trị I nên CTHH đúng là Al(OH)3
Al2(PO4)3 nhóm PO4 hóa trị I nên CTHH đúng là AlPO4

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 12: Sự biến đổi chất.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 13: Phản ứng hóa học.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 17: Bài luyện tập 3.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1053

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống