Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Học theo Sách giáo khoa
I. Kiến thức cần nhớ
1. Thành phần hóa học định tính của nước: gồm hiđro và oxi
Thành phần định lượng: 1 phần H và 8 phần O
2. Nước tác dụng với:
– Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ tan và hidro;
– Tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2;
– Tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit như H2SO4, H2SO3
3. Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
Công thức hóa học của axit gồm H và gốc axit.
4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH)
Công thức hóa học của bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại và một số nhóm OH.
Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + hidroxit
5. Phân tử muối gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit.
Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị )+ tên gốc axit.
Bài tập
1. Trang 143 VBT Hóa học 8 : Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.
a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Lời giải
a) Các phương trình hóa học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
b) Phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng thế.
2. Trang 144 VBT Hóa học 8 : Hãy lập các phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH
K2O + H2O → KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O →H2SO4
N2O5 + H2O → HNO3
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
d) Chỉ ra sản phẩm ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở đây a) b) ?
e) Gọi tên các sản phẩm
Lời giải
a) Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O →H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
d) Loại chất tạo ra ở câu a) : bazo kiềm
Loại chất tạo ra ở câu b) : axit
Loại chất tạo ra ở câu c) : muối
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau: oxit của kim loại Na2O, K2O tác dụng với nước tạo thành bazơ, còn oxit của phi kim SO2, SO3, N2O5 tác dụng với nước tạo thành axit.
e) Gọi tên các sản phẩm
NaOH: natri hiđroxit
KOH: kali hiđroxit
H2SO3: axit sunfurơ
H2SO4: axit sunfuric
HNO3: axit nitric
NaCl: natri clorua
Al2(SO4)3: nhôm sunfat
3. Trang 144 VBT Hóa học 8 : Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Lời giải
Đồng (II) clorua: CuCl2
Kẽm sunfat: ZnSO4
Sắt (III) sufat: Fe2(SO4)3
Magie hiđrocacbonat : Mg(HCO3)2
Natri hiđrophotphat: Na2PO4
Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4
4. Trang 144 VBT Hóa học 8 : Cho biết khối lượng mol của một oxit của kim loại là 160 g/mol, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.
Lời giải
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy
Khối lượng của kim loại có trong oxit: (160.70)/(100%) = 112 g
Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48
Ta có: 16.y = 48 → y = 3
A.x = 112 → x = 2; A = 56
Vậy M là sắt
5. Trang 145 VBT Hóa học 8 : Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
Lời giải
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Số mol H2SO4: nH2SO4 = 49/98 = 0,5 mol
Số mol Al2O3: nAl2O3= 60/102 = 0,59 mol
Theo phương trình, cứ 1 mol Al2O3 tác dụng với 3 mol H2SO4
Vậy sẽ có 0,5/3 mol Al2O3 tác dụng với 0,5 mol H2SO4
Chất còn dư là: Al2O3, số mol: 0,42 mol
Khối lượng chất còn dư là: 0,42.102 = 43g
Bài tập trong Sách Bài tập
38.2. Trang 145 VBT Hóa học 8 : Có những cụm từ : Sự cháy, phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp, phản ứng toả nhiệt. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào những chỗ trống trong các câu sau :
a) …………là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
b) ………….là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …………là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) ………… là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hoá học để minh hoạ
Lời giải
a) Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Thí dụ : 2Cu + O2→ 2CuO
b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
Thí dụ : 2HgO ⟶ 2Hg + O2
d) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
Bài tập trong Sách Bài tập
38.6. Trang 146 VBT Hóa học 8 : Khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% vè khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
Lời giải
Tính MCuO = 64+16 = 80
Tính MFeO = 56+16=72
Tính khối lượng đồng (II) oxit: mCuO= (50.20)/100 =10gam
Tính số mol đồng (II) oxit: nCuO = 10: 80= 0,125 mol
Tính khối lượng sắt (II) oxit: nFeO = mhh – mCuO= 50- 10 = 40 gam
Tính số mol sắt (II) oxit: nFeO = 40: 72 = 5/9 mol
PTHH:
Phản ứng của đồng (II) oxit với hiđro:
CuO + H2 → Cu + H2O
0,125 → 0,125
Phản ứng của sắt (II) oxit với hiđro:
FeO + H2 → Fe + H2O
5/9 → 5/9
Tổng số mol hiđro cần dùng: 0,125 + 5/9 = 49/72 mol
Tổng thể tích khí hiđro cần dùng là: (49/72). 22,4 ≈ 15,24 lít
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử
Bài tập trong Sách Bài tập
38.8. Trang 146 VBT Hóa học 8 : Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe và dung dịch HCl.
a) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hiđro nhiều hơn ?
b) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?
Lời giải
a) Phương trình hóa học của phản ứng Al và dung dịch HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
(2.27)g (3.22,4) lít
a g x lít
Số mol H2 thu được: nH2 = (3.22,4.a)/(2.27) = 1,24.a mol
Phương trình hóa học của phản ứng Fe và dung dịch HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
56 g 22,4 lít
a g y lít
Số mol H2 thu được: nH2 = (22,4.a)/56 = 0,4.a mol
So sánh số mol H2: Vậy cùng một lượng Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thì nhôm cho thể tích hiđro nhiều hơn sắt.
b) Nếu thu được cùng một lượng khí hiđro thì lượng nhôm dùng ít hơn lượng sắt.
Bài tập trong Sách Bài tập
38.11. Trang 147 VBT Hóa học 8
a) Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl, khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là
A. 20,4 g.
B. 10,2 g.
C. 30,6 g.
D. 40 g
b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hiđro và clo được không ?
Lời giải
a) Tính số mol kẽm: nZn = 13/65 = 0,2 mol
– Phương trình hoá học và số mol các chất:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
0,15 mol 0,3 mol 0,15 mol 0,15 mol
Chất đã tác dụng hết: HCl
Chất còn dư: Zn
Tính khối lượng ZnCl2 theo HCl
mZnCl2 = 0,15.136 = 20,4 g
b) Không thể nói trong HCl có các đơn chất hiđro và clo, vì theo định nghĩa hợp chất do từ hai nguyên tố hoá học cấu tạo nên. Do đó chỉ có thể nói trong HCl có các nguyên tố hiđro và clo.
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 40: Dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 43: Pha chế dung dịch.
Học theo Sách giáo khoa
Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 44: Bài luyện tập 8.
Học theo Sách giáo khoa