Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
A. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
B. Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
C. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Đáp án: C
Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế
A. Các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Na, Al
B. Các kim loại hoạt động yếu
C. Các kim loại hoạt động trung bình
D. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu
Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại hoạt động trung bình
Đáp án: C
Câu 3: Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là
A. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
B. 2Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2
C. Al + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + H2
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Phản ứng đúng là: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Đáp án: D
Câu 4: Ngâm một viên kẽm sạch trong dd CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
C. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
D. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.
Kẽm đứng trước Cu trong dãy điện hóa do đó đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
Đáp án: B
Câu 5: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 . Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng
B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần.
D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi mà
Nhôm đứng trước đồng trong dãy điện hóa do đó sẽ đẩy đồng ra khỏi muối
2CuSO4 + 2Al → 3Cu↓ + Al2(SO4)3
Đáp án: C
Câu 6: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2
B. NaOH, CuO, Ag, Zn
C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, SO2
D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2
Axit H2SO4 loãng phản ứng được với: Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2
Loại A vì Cu không phản ứng
Loại B vì Ag không phản ứng
Loại C vì SO2 không phản ứng
Đáp án: D
Câu 7: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
A. Fe
B. Fe2O3
C. SO2
D. Mg(OH)2
SO2 là oxit axit nên không phản ứng được với HCl
Đáp án: C
Câu 8: Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Zn, CO2, NaOH
B. Zn, Cu, CaO
C. Zn, H2O, SO3
D. Zn, NaOH, Na2O
H2SO4 loãng tác dụng được với oxit bazơ, bazơ, kim loại đứng trước H, muối
A. Loại CO2
B. Loại Cu
C. Loại H2O, SO3
D. Thỏa mãn
Đáp án: D
Câu 9: Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai ?
A. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag
B. Kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 : Fe, Al, Mg
C. Kim loại không tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al, Fe
D. Kim loại không tan trong nước ở nhiệt độ thường: Tất cả các kim loại trên
Kết luận sai là: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Cu, Ag
Đáp án: A
Câu 10: Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng hóa chất nào sau đây là thích hợp nhất?
A. HCl và HNO3
B. NaOH và HCl
C. HCl và CuCl2
D. H2O và H2SO4
Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dung : NaOH và HCl vì
Đáp án: B
Câu 11: Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là
A. ZnSO4
B. CuSO4
C. Cu
D. Zn
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
⇒ muối X là ZnSO4
Đáp án: A
Câu 12: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu.
B. Fe + Cu2SO4 -> FeSO4 + 2Cu.
C. 2Fe + 3CuSO4 -> Fe2(SO4)3 + 3Cu.
D. 2Fe + 3Cu2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6Cu.
Phản ứng hóa học xảy ra là:
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu.↓
Đáp án: A
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: A + NaOH → NaAlO2 + H2O. A là chất nào trong số các chất sau:
A. Al
B. Al2O3
C. Al(OH)3
D. Cả B và C đều đúng
Al2O3+ 2NaOH →2 NaAlO2 + H2O
Hoặc Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Đáp án: D
Câu 14: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt (II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào ?
A. Đồng
B. Sắt
C. Kẽm
D. Nhôm
Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối ZnSO4 thì cần loại bỏ được dung dịch FeSO4 và không tạo ra muối nào khác
⇒ kim loại sử dụng được là Zn
PTHH: Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
Đáp án: C
Câu 15: Dung dịch muối ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 nêu trên là dễ dàng nhất?
A. Fe.
B. Zn.
C. Cu.
D. Mg.
Ta dùng kim loại Zn để làm sạch
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓
Đáp án: B
Câu 16: Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
A. Cu
B. Zn
C. K
D. Na
Giả sử kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)
⇒ công thức oxit của kim loại A là A2On
Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
MA | 39 (Kali) | 78 (loại) | 117 (loại) | 156 (loại) |
Vậy A là Kali
Đáp án: C
Câu 17: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?
A. Fe
B. Al
C. Mg
D. Ca
Gọi nguyên tử khối của kim loại R là R và có hóa trị là x (x = 1, 2, 3, 4)
Ta có bảng sau:
x | 1 | 2 | 3 |
R | 20 (loại) | 40 (canxi) | 60 (loại) |
Vậy R là Canxi
Đáp án: D
Câu 18: Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
A. Fe2O3
B. Al2O3
C. Cr2O3
D. FeO
Gọi công thức của oxit là A2O3
Ta có A2O3 + 6HCl → 2ACl3 + 3H2O
Từ pthh ta có nA2O3 = 1/6 nHCl = 1/6 . 0,3 = 0,05 mol
⇒ MA2O3 = mA2O3 : nA2O3 = 5,1 : 0,05 = 102
MA2O3 = 2 . MA + 3 . 16 = 2MA + 48 = 102
⇒ MA = 27 ⇒ A là nhôm
Đáp án: B
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 9 (loại) | 18 (loại) | 27 (Al) |
Đáp án: C
Câu 20: Cho 17g oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là:
A. 56
B. 52
C. 55
D. 27
Đáp án: D
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Zn
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 32 (loại) | 64 (Cu) | 96 (loại) | 128 (loại) |
Vậy M là kim loại Cu
Đáp án: C
Câu 22: Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:
A. Na
B. Fe
C. Al
D. Mg
2M + 3Cl2 → 2MCl3 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mCl2 + mM = mMCl3
⇒ mCl2 = mMCl3 – mCl2 = 53,4 – 10,8 = 42,6g
⇒ nCl2 = mCl2 : MCl2 = 42,6 : 71 = 0,6 mol
Từ pt (1) ta có nM= 2/3 . nCl2 = 2/3 . 0,6 = 0,4 mol
⇒ MM = mM : nM = 10,8 : 0,4 = 27g/mol
⇒ M là nhôm
Đáp án: C
Câu 23: Cho 1,3 gam kẽm phản ứng với 14,7 gam dung dịch H2SO4 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng khí thoát ra là:
A. 0,03 gam
B. 0,06 gam
C. 0,04 gam
D. 0,02 gam
Đáp án: C
Câu 24: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có khả thể tác dụng với Na2CO3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
A. 0,2M.
B. 0,4M.
C. 0,6M.
D. 0,8M.
Đáp án: A
Câu 25: Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là
A. 6,675 g
B. 8,945 g
C. 2,43 g
D. 8,65 g
Đáp án: A
Câu 26: Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại A là:
A. Fe
B. Sn
C. Zn
D. Al
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 9 (loại) | 18 (loại) | 27 (Al) | 36 (loại) |
Vậy A là kim loại Al
Đáp án: D
Câu 27: Cho 1,08 gam kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Kim loại R là:
A. Niken
B. Canxi
C. Nhôm
D. Sắt
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 9 (loại) | 18 (loại) | 27 (Al) | 36 (loại) |
Vậy A là kim loại Al
Đáp án: C
Câu 28: Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl3. A là kim loại:
A. Al
B. Cr
C. Au
D. Fe
2A + 3Cl2 → 2ACl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mA + mCl2 = mACl3 ⇒ mCl2 = mACl3 – mA = 97,5 – 33,6 = 63,9g
⇒ nCl2 = 0,9 mol
Từ PTHH ta có nA = 2/3 nCl2 = 0,6 mol
⇒ MA = mA : nA = 33,6 : 0,6 = 56 (sắt)
Đáp án: D
Câu 29: Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 22,4 lít
Đáp án: B
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Đáp án: B
Câu 31: Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là :
A. 1,8 g
B. 2,7 g
C. 4,05 g
D. 5,4 g
Đáp án: B
Câu 32: Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 -> FeSO4 + y…↑. Tổng (x + y) có thể là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
⇒ Tổng (x+y) = 1+1 = 2
Đáp án: B
Câu 33: Cho phản ứng: Fe3O4 + 8HCl → xFeCl2 + yFeCl3 + 4H2O
Tỉ lệ x, y là:
A. 1:2
B. 2:1
C. 3:1
D. 1:1
Fe3O4 + 8HCl → xFeCl2 + yFeCl3 + 4H2O
Số nguyên tử Fe bên trái = số nguyên tử Fe bên phải
⇒ 3 = x + y (1)
Số nguyên tử Cl bên trái = số nguyên tử Cl bên phải
⇒ 8 = 2x + 3y (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 1 ; y = 2
Đáp án: A
Câu 34: Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
A. Al.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tan trong dd HCl ⇒ chất rắn T là Cu
Đáp án: D
Câu 35: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
Đáp án: B
Câu 36: Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:
A. 18,88g Fe và 4,32g Ag
B. 1,880g Fe và 4,32g Ag
C. 15,68g Fe và 4,32g Ag
D. 18,88g Fe và 3,42g Ag
Đáp án: A
Câu 37: Cho 5,4 (g) bột nhôm vào 60 (ml) dung dịch AgNO3 1M. Lắc kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn. Tính m?
A. 11,34g
B. 13,14g
C. 11,43g
D. 14,31g
→ Nhôm dư: 0,2 – 0,02 – 0,18 (mol)
Chất rắn m gồm Al (dư) và Ag (phản ứng tạo thành)
→ mAl = n.m = 0,18.27 = 4,86 (g)
→ mAg = n.m = 0,06.108 = 6,48 (g)
Vậy m = 4,86 + 6,48 = 11,34 (g)
Đáp án: A
Câu 38: Nhúng 1 thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu đã giải phóng là:
A. 0,81g
B. 1,62g
C. 1,92g
D. 1,38g
Đáp án: C
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
D. Cu.
Đáp án: B
Câu 40: Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:
A. Mg
B. Zn
C. Pb
D. Fe
Gọi A là kim loại cần tìm
A + 2HCl → ACl2 + H2
nH2 = VH2 : 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
từ pthh ta có nA = nH2 = 0,3 mol
⇒ MA = mA : nA = 16,8 : 0,3 = 56g/mol ⇒ A là sắt
Đáp án: D
Câu 41: Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
A. Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó.
B. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Mg, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
C. Hầu hết tất cả các kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối.
D. Ở nhiệt độ cao, các kim loại như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS.
A. sai vì kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thích hợp) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó.
B. Sai vì từ kim loại Mg trở về sau trong dãy điện hóa thì kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối
C. Sai vì phải là các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được với dd HCl và H2SO4 loãng sinh ra khí hiđro và muối.
D. đúng
Đáp án: D
Câu 42: KL nào sau đây tác dụng với dd HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng loại muối clorua kim loại
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
Để tác dụng với HCl và khí clo cho cùng 1 muối khi kim loại đó chỉ có 1 số oxi hóa và đứng trước H2 trong dãy điện hóa
Đáp án: B
Câu 43: Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.
(2) sai vì phương trình chưa được cân bằng
2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3
(3) đúng
(4) đúng
Vậy có 2 phương trình chưa viết đúng
Đáp án: B
Câu 44: Phản ứng sai là:
A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
B. 2Cu + O2 → 2CuO
C. 4Ag + O2 → 2Ag2O
D. 2Al + 3S → Al2S3
Ag không phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường
Đáp án: C
Câu 45: Cặp chất nào có tính chất hoá học tương tự nhau:
A. Mg và S
B. Ca và Oxi
C. Mg và Al
D. C và Na
A Mg là kim loại còn S là phi kim do đó tính chất hóa học trái nhau
B, D tương tự A
Đáp án: C
Câu 46: Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí
B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Đáp án: D
Câu 47: Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là :
A. 53,4g
B. 79,6g
C. 80,1g
D. 25,8g
nH2 = mH2 : MH2 = 0,6 : 2 = 0,3 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
Theo pt (1) ta có nAl = 2/3 nH2 = 0,2 mol
⇒ mAl2O3 = mhh – mAl = 25,8 – 0,2 , 27 = 20,4g
⇒ nAl2O3 = mAl2O3 : MAl2O3 = 20,4 : (27 . 2 + 48) = 0,2 mol
nAlCl3 = nAlCl3 (1) + nAlCl3 (2) = nAl + 2nAl2O3 = 0,6 mol
⇒ mAlCl3 = 0,6 . 133,5 = 80,1g
Đáp án: C
Câu 48: Cho 4,6 gam một kim loại M hóa trị I phản ứng với khí Clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây?
A. Ag
B. Li
C. K
D. Na
Đáp án: D
Câu 49: Hòa tan 2,8 gam một kim loại R có hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A và V lít khí H2(ở đktc). Để trung hòa dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?
A. Kim loại R không tan được trong nước ở điều kiện thường.
B. Kim loại R khi phản ứng với lưu huỳnh sẽ tạo ra chất rắn có màu đen.
C. Giá trị của V là 1,12.
D. Thành phần phần trăm về khối lượng của R (hóa trị II) trong hợp chất muối sunfat ứng với R là 28%.
Đáp án: D
Câu 50: Có các phản ứng sau:
a. HCl + (A) → MgCl2 + H2
b. AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag
c. S + (C) → K2S d. (D) + Cl2 → ZnCl2
(A), (B), (C), (D) lần lượt là:
A. KCl, MgO, CuO,ZnO
B. Zn, Mg, K,Cu
C. Mg, Cu, K,Zn
D. MgO, CuO, KCl,ZnO
HCl + (A) → MgCl2 + H2 ⇒ A là Mg
AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag ⇒ B là Cu
S + (C) → K2S ⇒ C là K(D) + Cl2 → ZnCl2 ⇒ D là Zn
Đáp án: C
Câu 51: Cho các phương trình phản ứng
A. O2, HCl, H2, CuO
B. O2, Cl2, HCl, CuSO4
C. O2, HCl, Cl2, SO3
D. O2, Cl2, H2, CuSO4
Đáp án: B
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong oxi. .Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 2,25g và 1,2g
B. 2,55g và 1,28g
C. 2,55 và 1,2g
D. 2,7 và 3,2 g
Đáp án: C
Câu 53: Đốt nhôm trong bình khí Clo . Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g . Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là :
A. 2,7g
B. 1,8g
C. 4,1g
D. 5,4g
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Dễ thấy m chất rắn tăng = mCl2 = 7,1g
⇒ nCl2 = 0,1 mol
nAl = 2/3 nCl2 = 1/15 mol
⇒ mAl = nAl . MAl = 1/15 . 27 = 1,8g
Đáp án: B