Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Bài thu hoạch
Bảng 6.1: Thống kê kết quả gieo một đồng kim loại
Thứ tự lần gieo | S | N | |
---|---|---|---|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 |
X X X X X X X X X |
X X X X X X X |
|
Cộng | Số lượng | 13 | 12 |
% | 52 | 48 |
Nhận xét:
– Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp : mặt ngửa khi gieo đồng kim loại là xấp xỉ 1:1
– Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:1
– Công thức tính xác suất: P(S) = P(N) = ½
– Khi cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa giảm phân cho hai loại giao tử mang gen A và a với xác suất ngang nhau.
Bảng 6.2. Thống kê kết quả gieo hai đồng kim loại
Thứ tự lần gieo | SS | SN | NN | |
---|---|---|---|---|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 |
X
X X X X X |
X X X X X X X X |
X
X X X X |
|
Cộng | Số lượng | 7 | 12 | 6 |
% | 28 | 48 | 24 |
Nhận xét:
– Tỉ lệ xuất hiện khi gieo 2 đồng kim loại là xấp xỉ 1:2:1
– Khi số lần gieo đồng kim loại càng tăng thì tỉ lệ đó càng gần tới 1:2:1 hoặc 1/4 : 1/2 : ¼
– Giải thích theo công thức tính sác xuất:
P(SS) = ½ x ½ = ¼
P(SN) = ½ x ½ = ¼
P(NS) = ½ x ½ = ¼
P(NN) = ½ x ½ = ¼
– Khi cơ thể lai F1 có kiểu gen AaBb giảm phân cho bốn loại giao tử với xác suất ngang nhau.
gắn 5 link bài cha tiếp theo