- Giải Vật Lí Lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11 nâng cao
- Giải Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
ngày nay, mọi người đều nghe nói đến cáp quang dùng g nghệ hiện tượng cơ bản được áp dụng trong cáp quang là phản xạ toàn phần. phản xạ toàn phần là gì ? thông tin, trong y học,… chùm tia laze 1. thí nghiệm 1. tại sao ở mặt cong của bán ta cho một chùm tia sáng hẹp truyền từ khốitrụ, chùm tia tới hẹp truyền theo nhựa trong suốt hình bán trụ vào không khí với các phương bán kính lại truyền thẳng ? dụng cụ bố trí theo sơ đồ ở hình 27.1.* vận dụng tính thuận nghịch thay đổi độ nghiêng của chùm tia tới (thay đổi của sự truyền ánh sáng, hãy nêu góc tới i) và quan sát chùm tia khúc xạ ra không ra các kết quả khi ánh sáng khí. “cọ,truyền vào môi trường chiếtшапа han. գuang két qud : goc tới chùm tia khúc xạ chùm tia phản xạ lėch hádtuvé i tia töi + nhỏ lêe хар áp tuyến (so với tia tở) και ratπηo rất sángs sssss • gần như sát mặt phân cách + có giá trị đặc biệt| – rāt sangiatri gh – rät mo g – có giá trị lớn hơn giá trị, + không còn • rất sáng168 2. góc giới hạn phản xạ toàn phần” khi chùm tia sáng khúc xạ ở mặt phân cách hai môi trường, ta có: nisini = nisinir /11 . . suy ra: sinr= sini п2 vì n > no nên : sinr> sini. do đó r> i. chùm tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn so với chùm tia tới.” khi góc ỉ tăng thì góc r’ cũng tăng (với r> i). do đó, khi r đạt giá trị cực đại 90° thì ị đạt giá trị i h gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần (hình 272). còn gọi là góc tới hạn.khi đó ta có: n, sinigh sin90°- – п, sil – h * n,suy ra: (27.1) – w6i i > ‘gh۰ nếu áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: sinr = sini > 1 (vô lí) п2điều này phản ánh thực tế là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. đó là hiện tượng phản \ạ toàn phẩn.|-hiên tượng phản xa toan phân 1. định nghĩaphản xạ toàn phản là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phản cách giữa hai triới trường trong suối.chùm tia laze staphản xạtia khúc|(rất mờ)hinh 27 2ംhình 27,3ảo tượnglúc trưa nắng, mặt đường nhựakhô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻnhư ướt nước (hình 27.3). đó là vìcác tia sáng phản xạ toàn phẩn trênlớp không khí sát mặt đường và đi åt.169 khi có phản xạ toàn phần thì không còn tia khúc xạ.ta gọi là toàn phẩn để phân biệt với phản xạ một phản luôn xảy ra đi kèm với sự khúc xạ.2. điều kiện để có phản xạ toàn phẩna). anh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn.b). góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn :i> ‘gh##fr}}} 27.4 Bài taip vidkim cương sáng lông lánh do di tạp vĩ đụphản xạ toàn phần có hai tia sáng song song nhau, truyền trong nước. tia (1) gặp mặt thoáng của nước. tia (2) gặp một bản thuỷ tinh hai mặt song song, đạt sát mặt nước (hình 27.5a).nếu tia (1) phản xạ toàn phân, thì tia (2) có ló ra không khí được không ? no a gildiđạt 71 và n’ lần lượt là chiết suất của nước và thuy tính.vì tia (1) phản xạ toàn phân nên : sini -> ‘. xét tia (2) khúc xạ vào thuỷ tinh với góc khúc xạ r ta có: nsini = n’sinir hay sinr= sini tĩa này tới mặt phân cách với không khí với góc tới là r. 1 ܠܐ ܢ .. . ” – … sin = – sin > == singsuy ra: to ‘gh (o góc giới hạn giữa thuỷ tinh và không khí).tia (2) phản xạ toàn phân và không khúc xạ ra không khí được (hình 27.5b). iii – ứng dụng của hiên tượng phân xa toan phân :cáp quang1. cấu tạo cáp quang là bó sợi quang. mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần (hình 27.6). sợi quang gồm hai phần chính (hình 27.7): – phần lõi trong suốt bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất lớn (n!). – phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng thuỷ tinh có chiết suất n, nhỏ hơn phần lõi. phản xạ toàn phần xảy ra ở mặt phân cách giữa lõi à vỏ làm cho ánh sáng truyền đi đượ pi quang. ngoài cùng là một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học.2. công dụng từ những năm 80 của thế kỉ xx, cáp quang đã được ứng dụng vào việc truyền thông tin. cáp quang có nhiều ưu điểm so với cáp bằng đồng : – dung lượng tín hiệu lớn. – nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn. – không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngoài, bảo mật tốt. – không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện). cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học (hình 27.8 và 27.9). loại cáp này gồm các sợi quang rất nhỏ. một cáp quang thường dùng có thể gồm hàng trăm sợi quang.}}}}}}} 27,6 đường truyền của tia sáng trong sợi quang50 m (õ)}}}}}} 27.7 cấu tạo của sợi quanghh 27.8 cáp quang dùng trong phép nội soi༄། )+ተinh 27 thiết bị nội soi171 thông tin và để nội soi trong y học.s| cáp quang là dây dân sáng ứng dụng phản xạ toàn phân để truyện tín hiệu trongcâu hởi va bai tâp. thế nào là phản xạ toàn phần? nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.12.so sánh phản xạ toàn phần. với phản xạ thông thường.3.cáp quang là gì? hãy cho biết cấu tạo của cáp quang. nêu một vài ứng dụng.4. giải thích tại sao kim cương (hình 274) và pha lê sáng lóng lánh. người ta tạo ra nhiều mặt cho viên kim cương hay các vật bằng pha lê để làm gì ?5. một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiếtsuất n, tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất nz. cho biết n, 景2c. góc tới 1 thoả mãn điều kiện siní • 恕d. không trường hợp nào đã nêu.hẹp si truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông gốc của một khối trong suốt như hình 27.10. tia sáng phản xạ toàn phần ởth 27.10trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào ? a n > 2. b. n < 2.c. 1 < n< n2, d. không xác định được. 7. có ba môi trường trong suốt. với cùng góc tởi:– nếu tia sáng truyễn từ (1) vào (2) thì gốc khúc xạ là 30°. – nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì gốc khúc xạ là 45°, góc giới hạn phản xạ toàn phân ở mặt phân cách (2) và (3) có giá trị như thế nào (tỉnh tròn số)? a 309. b. 429.c. 459. d. không tinh được.một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,41 = v2. một chùm tia sáng hẹp năm trong một mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hinh 27.11. xac dinh duờng di của chùm tia sáng. với các giả trị. sau đây của gốc cz.a) α = 60 , b) α = 45° c) α = 30".h 27.119. một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suấtn = 1,50. phân vỏ bọc có chiết suất n;=141 = v2.chùm tia tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2ơ như hình 2712. xác định cy để các tia sáng của chùm truyến đi được trong ống.- 272173 hiện tượng các nội dung chính• công thức: nisini = nisinir 1. khúc xạ ánh sáng • chiết suất :==- toàn bộ ánh sáng tới phản xạ (không còn khúc xạ). • điều kiện : 2. phản xạ toàn phân - 0ܨܐ