- Sách Giáo Khoa Vật Lý 12 nâng cao
- Giải Vật Lí Lớp 12
- Giải Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 12 Nâng Cao
trong quá trình tìm hiểu cấu tạo người ta ngày càng đi sâu vào phạm vi các kích thước ngày càng nhỏ, nhỏ hơn kích thước phân tử, nguyên tử. năm 1897, tôm-xơn (thompson) tìm ra êlectron và đo được tỉ số e/m. năm 1908, pê-rin (perrin) xác định được giá trị cảu số a-vô-ga-đro, chứng minh sự tồn tại của nguyên tử. vào các năm 1909 1911, rơ-dơ-pho tìm ra sự tồn tại của hạt nhân trong nguyên tử. ông đề xuất cầu tạo nguyên tử gồm có hạt nhân và các êlectron. các nhà vật lý chưa dừng ở đó mà vẫn tiếp tục đi sâu vào cấu tạo bên trong của hạt nhân nguyên tử. vấn đề này đã được giải quyết cơ bản vào năm 1932 khi sát-uých (chadwick) tìm ra hạt nơtron. nếu tưởng tượng kích thước nguyên tử to như một căn phòng kích thước (10 x 10 x 10) m thì hạt nhân có thể so sánh với vật nào ?ghi chú: câu tạo của hạt nhân trình bày ở đây thường được gọi là mô hình |-va-nen-cô – hai–xen-béc,1761- câu tao hat nhân 1. theo mô hình nguyên tử rơ-dơ-pho : hạt nhân tích điện dương bằng +ze (z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn), kích thước của hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử khoảng 10“ : 105 lån.2. cấu tạo hạt nhânhạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là prôtôn và nơtron : hai loại hạt này có tên chung là nuclôn.hat điện tích khối lượng prôtôn (p) +e 1,67262.1027 kg notron(n) o 1,67493.10-27 kg số prôtôn trong hạt nhân bằng z, với z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ; z gọi là nguyên tử sốtổng số nuclôn trong một hạt nhân được kí hiệu là a. a gọi là số khối. kết quả, số nơtron trong hạt nhân là a – z.3. kí hiệu hạt nhânngười ta dùng kí hiệu hoá học x của nguyên tố để đặt tên cho hạt nhân, kèm theo hai số z và a như sau:2x. ví dụ: {h ; oc; “o; $zn : 33°ukí hiệu này cũng được dùng cho một số hạt sơ cấp (sẽ học ở chương viii): p, o, o. 4. đồng vịcác hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số z, khác số a, nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron.ví dụ : {н ян ; h 5 13 , سی 2 ‘c:’c; ‘c: ‘c: “c ; ‘c: ‘c hiđrô có ba đồng vị là: a) hiđrô thường h chiếm khoảng 99,98% hiđrô thiên nhiên;b). hiđrô nặng н, còn được gọi là đơteri d, chiếm khoảng 0.015% hiđrô thiên nhiên:c) hiđrô siêu nặng h, còn được gọi là triti t: hạt nhân này không bền, thời gian sống của nó khoảng 10 năm.cacbon có nhiều đồng vị, trong đó chỉ có hai đồng vị bền là *c và 8°c. trong một khối cacbon tự nhiên bền vững, ‘cchiếm khoảng 98,89%; }*c chiếm khoảng 1,11%.12vatu12-c-a77ן178ii – khối lượng hat nhân1. đơn vị khối lượng hạt nhâncác hạt nhân có khối lượng rất lớn so với khối lượng của electron; vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung gần như toàn bộ ở hạt nhân.để tiện tính toán các khối lượng hạt nhân, người ta đã định nghĩa một đơn vị mới đo khối lượng vào cỡ khối lượng các hạt nhân. đơn vị này gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u.đơn vị u có giá trị bằng 哉 khối lượng nguyên tử của đồng vị c, cụ thể là:1 u = 1,66055.1027 kg ví dụ : khối lượng tính ra u:| électron prötôn notron heli (he) 5,486.10 1,00728 100866 4.00150 2. khối lượng và năng lượngtrong thuyết tương đối, người ta đã chứng minh rằng, một vật có khối lượng thì cũng có năng lượng tương ứng và ngược lại.năng lượng e và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là co (c là tốc độ ánh sáng trong chân không).ta có hệ thức anh-xtanh sau đây : e = mc công thức trên đây có thể áp dụng để tính toán khối lượng và năng lượng tương ứng của các hạt nhân. năng lượng (tính ra đơn vị ev) tương ứng với khối lượng luđược xác định: e = uco s 931,5 mev12vatш 12-с-вkết quả tính được :1 u as 931,5 mev/ctừ đó ta thấy: mev/c” cũng được coi là một đơn vị đo khối lượng hạt nhân. c.hạt р п ekhối lượng tính ra 93 mev/c2 8 939 0.51chú ý: cũng theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng mọkhi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với tốc độ u, khối lượng sẽ tăng lên thành m với_ v? c2 trong đó mọ được gọi là khối lượng nghỉ và m gọi là khối lượngđộng. giá trị khối lượng của các hạt cho trong Bài nói chung đều là khối lượng nghỉ.፲ገገ =như vậy khi một vật có khối lượng nghỉ mọ chuyển động với tốc độ u thì khối lượng tăng lên thành m ==”|+ ; khi đó 1c2 năng lượng của vật (gọi là năng lượng toàn phần) cho bởi công thức:moc* “2ر |- c2. năng lượng ea = mọc” được gọi là năng lượng nghỉ và hiệu e – e0 = (m – mọ)co chính là động năng của vật, thường kí hiệu là w4 = e – e) = (m – mọ)c”.e = mco =| co. tính 1 mev/c2 ra đơn vị kilôgam.179z prôtôn và a — 1 ܓܓܼܵܝ̈. تھے۔ kí hiệu: 2x khối lượng hạt nhân tính ra đơn vị u : 1 u = 1,66055.1027 kg s 931,5 mev/c2he thức anh-xtanh e = m.co.câu hởi va bai tâp2– – – – – – – – – – i4. chọn câu đúng.- – – – a . . . . .1a. nguyên tử số; b. số khối;c. khối lượng nguyên tử;1. kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclôn a. 2. các hạt nhân đông vị có cùng số prôtôn. 3. các hạt nhân đông vịcó cùng số nuclôn. 4. điện tích hạt nhân tỉ lệ với số prôtôn, d. số các đồng vị.5. một hạt nhân có khối lượng lu thì sẽ có năng * “” “”lượng tương ứng 931,5 mev. các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng: 2. các hạt nhân có cùng số a và khác số z được a. số prôtôn;gọi là cáchạt nhân đông khối, ví dụ:ặ5vàiệar. b. só notron;so sảnh: c. só nuclôn;1, khối lượng d, khối lượng nguyên tử.2. điện tích6ܝ . số nuclôn trong {{allà bao nhiêu? của hai hạt nhân đống khối.a. 13. b. 14. c. 27. d.40. 3. xác định khối lượng tinh ra u của hạt nhân 7. số nơtron trong hạt nhân{{ai là bao nhiêu? 12 c. a. 13. b. 14. c. 27. d.40.18o