Phần Hình học – Chương 1: Đoạn thẳng

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Sách giải toán 6 Bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB? giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 8 trang 120: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Đo độ dài đoạn thẳng AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB ở hình 48a và 48b (độ dài đoạn thẳng AB không đổi).

Lời giải

Hình 48a: Ta có AM + MB = AB

Hình 48b: Ta có AM + MB = AB

Bài 46 (trang 121 SGK Toán 6 Tập 1): Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.

Lời giải:

Vẽ hình: do IN, NK khác 0 nên N không trùng với I, K. (với những bài toán cho độ dài IN = 0 thì chắc chắn là N trùng với I)

Vì N là một điểm của đoạn thẳng IK nên N nằm giữa hai điểm I và K. Suy ra: IN + NK = IK.

Do đó, IK = 3 + 6 = 9 (cm)

Vậy độ dài đoạn thẳng IK là 9 cm.

Bài 47 (trang 121 SGK Toán 6 Tập 1): Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 4cm, EF = 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và MF.

Lời giải:

Vẽ hình: vì độ dài EM khác 0 và nhỏ hơn 8 cm nên M không trùng với hai đầu mút của đoạn thẳng EF (hay M nằm giữa E, F).

– Vì M nằm giữa E, F nên: EM + MF = EF

Suy ra: MF = EF – EM = 8 – 4 = 4 cm

Vì 4 = 4 nên EM = MF hay hai đoạn thẳng EM và MF có độ dài bằng nhau.

Bài 48 (trang 121 SGK Toán 6 Tập 1): Em Hà có sợi dây dài 1,25m, em dùng dây đó đo chiều rộng của lớp học. Sau bốn lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa đầu dây và mép tường còn lại bằng 1/5 độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học?

Lời giải:

Ta minh họa chiều rộng lớp học là đoạn thẳng AB, sợi dây là đoạn thẳng màu xanh.

Sợi dây bạn Hà mang đo là 1,25m nên CD = DG = GI = IK = 1,25m.

Độ dài đoạn KL = 1/5 . 1,25 = 0,25 (m)

Ta có AB = CD + DG + GI + IK + KL = 1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 + 0,25 = 5,25 (m)

Vậy chiều rộng lớp học là 5,25 m.

Bài 49 (trang 121 SGK Toán 6 Tập 1): Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút của đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM. So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp (h.52).

Hình 52

Lời giải:

Chúng ta sẽ giải bài toán theo hai trường hợp như trong hình:

Trường hợp a)

Vì M nằm giữa hai điểm A và N nên AN = AM + MN

Vì N nằm giữa hai điểm B và M nên BM = BN + MN

Theo đề bài: AN = BM nên AM + MN = BN + MNAM = BN

(áp dụng tính chất: a + b = c + b ⇒ a = c)

Trường hợp b)

Vì N nằm giữa hai điểm A và M nên AN + MN = AM ⇒ AN = AM – MN

Vì M nằm giữa hai điểm B và N nên BM + MN = BN ⇒ BM = BN – MN

Theo đề bài: AN = BM nên AM – MN = BN – MN ⇒ AM = BN

(áp dụng tính chất: a – b = c – b ⇒ a = c)

Tóm lại: trong cả hai trường hợp thì hai đoạn thẳng AM và BN có độ dài bằng nhau.

Bài 50 (trang 121 SGK Toán 6 Tập 1): Cho ba điểm V, A, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:

TV + VA = TA

Lời giải

Nếu TV + VA = TA thì điểm V nằm giữa hai điểm T và A. (áp dụng phần Nhận xét trang 120 SGK Toán 6 tập 1)

Bài 51 (trang 122 SGK Toán 6 Tập 1): Trên một đường thẳng hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho TA = 1cm, VA = 2cm, VT = 3cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Lời giải

Ta có: VT = TA + VA (vì 3cm = 1cm + 2cm) nên điểm A nằm giữa V và T.

Ta vẽ như sau :

– Trên đường thẳng lấy điểm A bất kì.

– Lấy điểm T trên đường thẳng sao cho đo AT = 1cm.

– Trên nửa đường thẳng còn lại khác phía với T, lấy điểm V sao cho AV = 2cm.

– Khi đó VT = TA + AV = 3cm.

Bài 52 (trang 122 SGK Toán 6 Tập 1): Đố: Quan sát hình 53 và cho biết nhận xét sau đúng hay sai:

Đi từ A đến B thì đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.

Hình 53

Lời giải

Quan sát thấy đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn cong từ A đến B và cũng ngắn hơn đoạn gấp khúc từ A đến B.

Do đó đi từ A đến B đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.

Bài 52 (trang 122 SGK Toán 6 Tập 1): Đố: Quan sát hình 53 và cho biết nhận xét sau đúng hay sai:

Đi từ A đến B thì đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.

Hình 53

Lời giải

Quan sát thấy đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn cong từ A đến B và cũng ngắn hơn đoạn gấp khúc từ A đến B.

Do đó đi từ A đến B đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1102

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống