Phần Đại số – Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Sách giải toán 7 Luyện tập trang 15-17 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 21 (trang 15 SGK Toán 7 Tập 1):

a) Trong các phân số sau những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ?

b) Viết ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ

Lời giải:

a) Ta có

Vậy các phân số cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

Ta có

Vậy

cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

b) Ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ là :

Bài 22 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:

Lời giải:

Nhận xét: Các số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn các số hữu tỉ dương. Do đó ta chỉ cần so sánh các số hữu tỉ âm với nhau và các số hữu tỉ dương với nhau.

+ So sánh các số hữu tỉ âm trong dãy:

Ta có:

Vì 24 > 0, -40 < -21 < -20 nên

hay

+ So sánh các số hữu tỉ dương trong dãy: .

Ta có:

Vì 39 < 40 nên .

Vậy ta được dãy sắp theo thứ tự lớn dần như sau:

Bài 23 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Dựa vào tính chất “Nếu x < y và y < z thì x < z” hãy so sánh:

Lời giải:

a) Ta có: < 1, 1 < 1,1 nên < 1,1.

b) Ta có: -500 < 0 < 0,001 ⇒ -500 < 0,001

Bài 24 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Áp dụng tính chất các phép tính để tính nhanh

a) (-2,5 . 0,38 . 0,4) – (0,125 . 3,15 . (-8))

b) [(-20,83) . 0,2 + (-9,17) . 0,2 ] : [ 2,47 . 0,5 – (-3,53) . 0,5]

Lời giải:

a) (-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)]

=[(-2,5). 0,4. 0,38] – [(-8) . 0,125 . 3,15]

=(-1) . 0,38 –(-1) . 3,15

= -0,38 –(-3,15)

= 3,15 – 0,38 = 2,77

b) [(-20,83 ) . 0,2 + (-9,17) . 0,2] : [2,47 . 0,5 – (-3,53) . 0,5]

=[(-20,83 – 9,17) . 0,2 ] : [(2,47 + 3,53) .0,5]

= [(-30) . 0,2 ] : (6 . 0,5)

= (-6) : 3 = -2

Bài 25 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm x biết :

Lời giải:

TH1: x – 1,7 = 2,3 ⇒ x = 2,3 + 1,7 = 4

TH2: x – 1,7 = -2,3 ⇒ x = -2,3 + 1,7 = -(2,3 – 1,7) = -0,6.

Vậy x = 4 hoặc x = -0,6.

Bài 26 (trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi.

Dùng máy tính bỏ túi để tính

a) (-3,1597) + (-2,39)

b) (-0,793) – (-2,1068)

c) (-0,5) . (-3,2) + (-10,1) . 0,2

d) 1,2. (-2,6) + (-1,4) : 0,7

Lời giải:

a) (-3,1597)+(-2,39) = -5,5497

b) (-0,793) – (-2,1068) = 1,3138

c) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42

d) 1,2.(-2,6) + (-1,4) : 0,7 = -5,12

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1040

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống