Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
- Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
- Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
- Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
- Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2
Sách giải toán 7 Bài 5: Lũy thừa của một số hữu tỉ giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 5 trang 17: Tính
Lời giải
Ta có:
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 5 trang 18: Tính
a) (-3)2.(-3)3 b)(-0,25)5:(-0,25)3
Lời giải
Ta có:
a) (-3)2.(-3)3 = (-3)(2+3) = (-3)5 = -243
b) (-0,25)5:(-0,25)3 = (-0,25)(5-3) = (-0,25)2 =
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 5 trang 18: Tính và so sánh:
a) (22 )3 và 26
Lời giải
Ta có:
a) (22 )3 = 22.3 = 26
⇒ (22 )3 = 26
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 5 trang 18: Điền số thích hợp vào ô vuông:
Lời giải
Ta có:
Bài 27 (trang 19 SGK Toán 7 Tập 1): Tính
Lời giải:
Bài 28 (trang 19 SGK Toán 7 Tập 1): Tính
Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.
Lời giải:
Nhận xét:
Lũy thừa với số mũ chẵn của một số hữu tỉ âm là một số hữu tỉ dương.
Lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm là một số hữu tỉ âm.
Bài 29 (trang 19 SGK Toán 7 Tập 1): Viết số
dưới dạng một lũy thừa, ví dụ . Hãy tìm các cách viết khác.
Lời giải:
Ta có:
Bài 30 (trang 19 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm x biết:
Lời giải:
Bài 31 (trang 19 SGK Toán 7 Tập 1): Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừa với cơ số 0,5.
Lời giải:
Ta có:
(0,25)8 = [(0,5)2]8 = (0,5)2.8 = (0,5)16.
(0,125)4 = [(0,5)3]4 = (0,5)3.4 = (0,5)12.
Bài 32 (trang 19 SGK Toán 7 Tập 1): Đố: Hãy chọn hai chữ số sao cho có thể viết hai chữ đó thành một lũy thừa để được kết quả là số nguyên dương nhỏ nhất. (Chọn được càng nhiều càng tốt).
Lời giải:
Ta có số nguyên dương nhỏ nhất là 1 nên:
11 = 12 = 13 = 14 = 15 = 16 = 17 = 18 = 19 = 1
10 = 20 = 30 = 40 = 50 = 60 = 70 = 80 = 90 = 1
Bài 33 (trang 20 SGK Toán 7 Tập 1): Dùng máy tính bỏ túi để tính:
(3,5)2 ; (-0,12)3 ; (1,5)4 ; (-0,1)5 ; (1,2)6
Lời giải:
Sử dụng máy tính và lần lượt thực hiện như sau:
(3,5)2 = 12.25
(-0,12)3 = -0,001728
(1,5)4 = 5,0625
(-0,1)5 = -0,00001
(1,2)6 = 2,985984