Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 11

Axit photphoric và muối photphat –

Axit photphoric là chất tỉnh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5 °C, rất háo nước nên dễ chảy rữa, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85%. Axit photphoric là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình, có tất cả những tính chất chung của axit. Trong dung dịch nước, nó phân li theo từng nấc :Nấc 1: H3PO4 <=> H’ + H3PO4. Nấc 2: H3PO4 <=> H’ + HPO3Nac 3 : HPO; z-* H’ + PO;512.3.Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu. Như vậy, trong dung dịch axit photphoric có các ion H”, ion đihiđrophotphat H3PO4. ion hidrophotphat HPO3 , ion photphat PO và các phân tử H3PO4 không phân li (không kể các ion H” và OH- do nước phân li ra). Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tuỳ theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối axit, hoặc muối trung hoà, hoặc hỗn hợp các muối đó, Thí dụ: HạPO4 + NaOH → NaH3PO4 + H2O HPO, +2NaOH – Na HPO, +2HO HPO, +3NaOH – NaPO +3HOKhác với axit nitric, axit photphoric không có tính oxi hoá.IV – ĐIÊU CHÊ1.2.V -52Trong phòng thí nghiệm Axit photphoric được điều chế bằng cách dùng axit nitric đặc oxi hoá photpho: P+ 5HNO, (dae) – H,PO, +5NO,+ H.O Trong Công nghiệp Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit: Ca(PO), + 3H,SO, (dae) ──> 2H, PO, + 3CaSO, Axit H3PO4 tạo thành được tách khỏi kết tủa CaSO4 bằng cách lọc, sau đó được cô đặc. Axit H3PO4 sản xuất bằng phương pháp này không tinh khiết. Để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu P2O5, rồi cho P.O, tác dụng với nước: 4P+SO, 2P.O. P.O. + 3H,O — 2H,PO, UNG DUNGMột lượng lớn axit HạPO4 loại kĩ thuật được dùng để điều chế muối photphat và để sản xuất phân lân, hợp chất cơ photpho (làm thuốc trừ sâu). H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.B – MUÓI PHOTPHATMuối photphat là muối của axit photphoric. Axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra ba loại muối: Muối đihiđrophotphat : NaH2PO. NHHPO, Ca(HPO), … Muối hiđrophotphat : NaHPO (NH4)HPO, CaHPO. Muối photphat trung hoà : NaạPO4 (NH4)3PO4, Caạ(PO4)2, …1 – TÍNH TAN12.Các muối trung hoà và muối axit của kim loại natri, kali và amoni đều tan trong nước. Với các kim loại khác, chỉ có muối đihiđrophotphat là tan được, ngoài ra đều không tan hoặc ít tan trong nước.NHÂN BIÊTION PHOTPHATThuốc thử để nhận biếtion Po trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat. Thí nghiệm Thêm 3 – 4 giọt dung dịch bạc nitrat vào 5 – 6 giọt dung dịch natri photphat đựng trong một ống nghiệm nhỏ. Kết tủa màu vàng xuất hiện ngay lập tức. Kết tủa này không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit nitric loãng. Phương trình ion rút gọn :3Ag’ + PO2 -> Ag,PO. .(màu vàng) BẢI TÂP Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa HạPO4 Với lượng dư của: a) BaO b) Ca(OH) c). K2CONêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.S3Phương trình điện li tổng cộng của HạPO4 trong dung dịch. Khi thêm HCl vào dung dịch, A. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận. B, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch. C. cân bằng trên không bị chuyển dịch. D. nồng độ PH tăng lên.Lập các phương trình hoá học sau đây:a) HPO, + KHPO, ->1 minol 1 minolb) HPO, + са(он) —э. 1 mol 1 mollc) HPO, + са(он) —» 2 mol 1 mold) H.PO. + – са(он), —»2 minol 3 molĐể thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu m| dung dịch NaOH 1,00M cho tác dụng với 500 ml dung dịch HạPO4.0.50M ?

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1187

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống