Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 9

Clo –

Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước. Ο 20 °C, một thể tích nước hoà tan 2,5 thể tích khí clo. Clo là khí độc. ll-TÍNH CHẤT HOÁ. Học 1. Clo có những Tính chốt hoÖ học củo phi kim khÔng ? a) Tác dụng với kim loại Cl, (k) + 2Fe (r) — F » 2FeCl, (r) -Си (vàng lục) (trắng xám) (nâu đỏ) Cl(k) + Cu(r) .”» CuCl2(r) (vàng lục) (đỏ) (trắng) Nhận xét : Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.b) Tác dụng với hiđro Hình 3.2. Clo phản ứng dễ dàng với hiđro tạo khí: Đông tác dụng với clo hidro clorua :Cl (k) + H(k) 2.HCl () Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric,Kết luận : Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđro clorua … Clo là một phi kim hoạt động hoá học mạnh. Chú ý : Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.77 2. Clo còn có tính chốt hoó học nào khóc ?a) Tác dụng với nước= Thí nghiệm : Dẫn khí clo vào cốc đựng nước, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được (hình 3.3),|-Hình 33, a) Quỹ Tim Chuyển màu đỏ; b) Quỹ Tím mốt màuHiện tượng : Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay. Nhận xét : Phản ứng của clo với nước xảy ra theo hai chiều ngược nhau : Cl2(k) + H2O(l) &P HCl(dd) + HCIO (dd)Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ, nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ HClO.b) Tác dụng với dung dịch NaOH= Thí nghiệm . Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch vừa tạo thành vào mẩu giấy quỳ tím. Hiện tượng : Dung dịch tạo thành không màu. Giấy quỳ tím mất màu. Nhận xét : Clo đã phản ứng với dung dịch NaOH theo phản ứng:Cl2 (k) + 2NaOH (dd) —> NaCl (dd) + NaClO (dd) + H2O (l) (vàng lục) (không màu) (không màu) (không màu)Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là nước Gia-ven. Dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất Oxi hoá mạnh.III – ỨNG DụNG CỦA CLOKhử trùng Tấy trắng vải sợi, nước sinh hoạt bột giấy. 曼。 Déu cha Déu chá ++ình 3.4.nhựa PVC. chất dẻo, mðic Gia-ven,chất màu, cao su … ஜா Sơ đồ về một số Ứng dụng củd CloIV- ĐIÊU CHÊ KHÍCLO Trong tự nhiên, clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, vì vậy người ta điều chế clo từ những hợp chất của nó., Điều chế clo trong phòng thí nghiệm Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hoá mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4) (hình 3.5). Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện. Khí clo được làm khô bằng H2SO4 đặc và thu vào bình bằng cách đẩy không khí. Đun nhẹ4HCl (dd đặc) +MnO2 (r) −5°)-> MnCl2 (dd) + Cl2 (k) + 2H2O (l)(den) (không màu) (vàng lục)2. Điều chế clo trong công nghiệp Khí clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà cómàng ngăn xốp (hình 3.6).Màng ngăn xốpCựcảmold NaOH -n diện phH Sơ đồ thùng n dung dịch NaCI để điều chế khí cloh 36.Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung dịch là NaOH.điên phân có ån 2NaCl +2H.O., “o”. C.): H, o 2NaOH) Ở nước ta, khí clo được sản xuất ở nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng và nhiều nhà máy khác.2 Clo có tính chốt hoá học của phi kim như:fớc dụng với hầu hết kim loại, tác dụng mạnh với hidro. lo còn lóc dụng được với nước, dung dịch NaOH – A ột phi ki hoạt độ gh á hg 3. Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống vở sản xuất 4. Trong phòng thí nghiệm, clo dược diều chế bằng cách dùng chốf oxi hoá mạnh fớc dụng với dung dịch HCI đặc. Trong công nghiệp, clo được diều chế bằng cách diện phân dung dịch NaCl bảo hoà có mảng ngăn xốp Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học ? Hãy giải thích. 2. Nêu tính chất hoá học của clo, Viết các phương trình hoá học mình hoạ. 3. Viết phương trình hoá học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hoá trị của sắt trong những hợp chất tạo thành. 4. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào : a) Dung dịch HCl; b) Dung dịch NaOH : c) Dung dịch NaCl; d) Nước. Trường hợp nào đúng ? Hãy giải thích. 5. Dẫn khí clo vào dung dịch KOH, tạo thành dung dịch hai muối. Hãy viết các phương trình hoá học. 6. Có 3 khí được đựng riêng biệt trong 3 lọ là: clo, hiđro clorua, oxi. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ. 7. Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học minh hoạ. 8. Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào ? Viết phương trình hoá học. 9. Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không ? Hãy giải thích. Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không ? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc. 10. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu ? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. 14″. Cho 10,8 gam kim loại M hoá trị||| tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.6. HÔAHOC9-A 81

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1090

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống