Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 11

Hợp chất của cacbon –

Cacbon monooxit (CO) là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, hoá lỏng ở – 191,5 °C, hoá rắn ở −205,2 °C, rất bền với nhiệt. Khí CO rất độc. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối (oxit trung tính) CO không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện thường.2. Tính khứKhi đốt nóng, khí CO cháy trong oxi hoặc trong không khí, cho ngọn lửa màu lam nhạt và toả nhiều nhiệt:+2 +4 2 CO + O. –> 2 CO, Vì vậy, khí CO được sử dụng làm nhiên liệu khí.Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được nhiều oxit kim loại.+2 +4 Thí dụ: Fe O +3 CO – 2Fe- 3 CO.Tính chất này được dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại.III – ĐIÊU CHÊ1.Trong phòng thí nghiệm Khí CO được điều chế bằng cách đun nóng axit fomic (HCOOH) khi có mặt H2SO4 đặc :HCOOH ‘ ‘ ‘ : CO + H.O2. Trong Công nghiệpKhí CO thường được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ : So. – 1050 °C C+H.O. R. CO + H. Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng 44%, CO, còn lại là các khí khác như CO2, H2, N2, …Khí CO còn được sản xuất trong các lò gas (hình 3.3) bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần dưới của lò, cacbon cháy thành cacbon đioxit. Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO, bị khử thành khí CO:TranCO, + C 2CO Hình 3,3. Sơ đỏ lò gasHỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Trong khí lò gas, CO thường chiếm khoảng 25%, ngoài ra còn có Ng, CO2 và một lượng nhỏ các khí khác.Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí.B – CACBON ĐIOXIT| – TÍNH CHẤT VÂT LI Cacbon đioxit (CO2) là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước: Ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được 1 lít khí CO. Ở nhiệt độ thường, dưới áp suất 60atm, khí CO2 sẽ hoá thành chất lỏng không màu, linh động. Ở trạng thái rắn, CO, tạo thành một khối trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.11 – T{NH CHẤT HOA HOC Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất, nên người ta thường dùng những bình tạo khí CO2 để dập tắt các đám cháy. CO2 là oxit axit, khi tan trong nước một lượng nhỏ CO2 kết hợp với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic: CO, (k) + HO (I) «—ʼ HCO, (dd) III – ĐIÊU CHÊ 1. Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi : CaCO + 2HCl – CO + CaCl + HO 2. Trong công nghiệp Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác. Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từquá trình chuyển hoá khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ, …; quá trình nung vôi : quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.C – AXIT CACBONIC VẢ MUỐI CACBONAT1 – AX11 CACBONIC Axit cacbonic (H2CO3) rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O. Trong dung dịch, axit này phân li hai nấc, chủ yếuthành các ion H” và HCO3 và chỉ tạo thành một lượng rất nhỏ CO : H2CO, -> H* + HCO, HCO, —» H* + CO3 – Axit cacbonic tạo ra hai loại muối: Muối cacbonat chứa ion CO (Na,CO, CaCO2, …); muối hiđrocacbonat chứa ion HCO, (NaHCO3, Ca(HCO),…). || – MUỐI CACBONAT 1. Tính chất a) Tính fan Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hiđrocacbonat dễtan trong nước. Muối cacbonat của kim loại khác không tan trong nước.73bCd)2.Tác dụng với axit Muối cacbonat, cũng như muối hiđrocacbonat, tác dụng dễ dàng với dung dịch axit, cho khí CO2 thoát ra.Thí dụ : NaHCO + HCl –» NaCl + CO + HO HCO, + H* – CO, t + H.O NaCO, + 2.HC – 2NaCl + COf + HO CO3 + 2H* – CO, t + HOTác dụng với dung dịch kiểm Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm. Thí dụ : NaHCO+ NaOH – Na,CO + HOHCO, + OH – CO + H.OPhản ứng nhiệt phân Muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm bền với nhiệt. Muối cacbonat trung hoà của kim loại khác, cũng như muối hiđrocacbonat, bị nhiệt phân huỷ. Thí dụ : MgCO, () — MgO (r) + CO, ()2NaHCO, (r) Na,CO, (r) + CO2(k) + H2O (k)Ứng dụng Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp. Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là sođa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt,… Natri hiđrocacbonat (NaHCO2) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO; còn được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit.Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO ? Viết các phương trình hoá học. Có ba chất khí gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt từng khí. Viết các phương trình hoá học. Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí Oz ? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng toả nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích. D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường. a) Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hoá học của phản ứng là A. 4 B. 5 C.. 6 D 7 b) Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hoá học của phản ứng là A 4 Β. 5 C.. 6 D. 7 Cho 2240 m|khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 1000 ml dung dịch kali hiđroxit 0200M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành. Nung 52,65 g CaCO3, ở 1000 °C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 5000 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu ? Biết rằng hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%,

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1167

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống