Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12

Lipit –

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như: ete, clorofom, xăng dầu,… Lipit bao gồm chất béo, sáp, Steroit, photpholipit,…(Xem tư liệu ở bài 4) hầu hết chúng đều là các este phức tạp. Dưới đây ta chỉ xem xét về chất béo. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12 C đến 24 C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo có công thức chung như trình bày ở hình 1.la.çH,-O-c-R” Cho co-R CH, o CR ΟHình 1.1. a) Công thức cấu tạo của chất béo. R’, Ro, R’ là các gốc hiđrocacbon no hoặc không no, không phản nhánh, có thể giống nhau hoặc khác nhau. b) Mô hình phản tử chất béo tripan mỉtin (tripammitoylglixerol). Khi thuỷ phân chất béo thì thu được glixerol và axit béo. Axit béo no thường gặp là CH-CH-COOH CH-CH-COOHaxit pammitic, tu 63°C axit stearic, thọ 70°C Axit béo không no thường gặp là : CH(CH2) (CHCOOH CHCH.) CH. ICH,-COOH مصر مصر مصر人=C、 人=C、C=C、 H H H HH H axit oleic, the 13°C axit linoleic, the 5°C 2. Trang thai tự nhiên Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sống của chúng (xem tư liệu ở bài 4).II TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO1. Tinh chất vật lí Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như mỡ động vật (mỡ bò, mỡ cừu,…). Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng…) hoặc từ động vật máu lạnh (dầu cá).Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như: benzen, Xăng, ete,…2. Tính chất hoá họca). Phản ứng thuỷ phản trong môi trường axitKhi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thuỷ phân tạo ra glixerol vàcác axit béo : CH-O-COR CH-OH R-COOH Histo CH-O-COR + 3 HO E2 CH-OH + R2-COOH CH-O-COR CH-OH R-COOH triglixerit glixerol các axit béob). Phản ứng xà phòng hoáKhi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng:c)d)CH-O-COR CH-OH R-COONaCH-O-COR + 3NaOH – CH-OH + R2-COONa CH-O-COR CH-OH R-COONa triglixerit glixerol xà phòngPhản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá. Phản ứng xà phòng hoá xảy ra nhanh hơn phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.Phản ứng hiđro hoá Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C=C:CH-O-CO-C-H, CH-O-CO-C-HsCH-O-CO-C-H + 3H, N. F. P. CH-O-CO-C-HsCH-O-CO-CH CH-O-CO-CHss triolein (löng) tristearin (rắn)Phản ứng oxi hoá Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân huy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi,III – VAI TRÔ CỦA CHẤT BÉ01Vai trò của chất béo trong cơ thểChất béo là thức ăn quan trọng của con người. Ở ruột non, nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thuỷ phân thành axit béo và glixerol rồi được hấp thụ vào thành ruột. Ở đó, glixerol và axit béo lại kết hợp với nhau tạo thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tế bào. Nhờ những phản ứng sinh hoá phức tạp, chất béo bị oxi hoá chậm tạo thành CO2. H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Chất béo chưa sử dụng được tích luỹ vào các mô mỡ. Vì thế trong cơ thể chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Nó còn có tác dụng bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ các chất hoà tan được trong chất béo.2.2.3.Ứng dụng trong công nghiêpTrong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm. Ngày nay, người ta đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen.GliXerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ,… Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…BẢI TÂP Hãy chọn nhận định đúng: A. Lipit là chất béo. B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật. C. Lipit là este của glixerol với các axit béo. D. Lipit là những hợp chất hữu Cơ Có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu Cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, Sáp, Steroit, photpholipit. a). Hãy phân biệt các khái niệm: lipit, chất béo, dầu (ăn), mỡ (ăn). b) Về mặt hoá học, dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn và bảo quản máy móc như thếnào ?Cho bảng số liệu sau:Axit béo : axit Steario axit panmitic axít oleiC te, C : 70 63 13 Triglixerit: tristearin tripanmitin triolein t., oC : 71.5 655 -55inct a) Viết công thức cấu tạo các chất béo nói trên. b). Dầu hướng dương có hàm lượng các gốc oleat (gốc của axít oleic) và gốc linoleat (gốc của axit linoleic) tới 85%, còn lại là gốc Stearat và panmitat. Dầu ca Cao Có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%, còn lại là gốc oleat và linoleat. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn, vì sao ?Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no. Hãy Viết phương trình phản ứng của chất béo. Có công thức cấu tạo như sau :CH-O-CO-(CH2)4CHCH-O-CO-(CH),CH = CHICH), CH,CH-O-CO-(CH),CH=CH-CH-CH=CHICH), CH,a) với dung dịch KOH đun nóng.b) với 12 dư.c) với H2 dư, có Ni xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất cao. Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo (nói gọn là trung hoà 1 gam chất béo). a) Tỉnh Chỉ số axit của một chất béo, biết rằng để trung hoà 14 gam chất béo đó cần 15 m| dung dịch KOH 0,1M, b) Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hoà 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 972

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống