Tải ở cuối trang

Sách giáo khoa hóa học lớp 12

Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ –

Cúng cố kiến thức và kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí. Để nhận biết các cation trong một dung dịch, người ta thường thêm vào dung dịch chứa các cation đó một thuốc thử nhóm để tách riêng các cation tạo với thuốc thử đó một loại sản phẩm, thí dụ đều là kết tủa khó tan hoặc dung dịch phức chất tan. Sau đó, từ nhóm đã được tách ra tiếp tục tách và nhận biết từng ion bằng các thuốc thử riêng cho chúng.Các bảng dưới đây tóm tắt phản ứng nhận biết của một số cation, anion, khí thường gặp với một số thuốc thử.Bảng 8.1. Phản ứng nhận biết tùng cationCationBa?”Fe2*Fe3″Cu2″Dung dịch thuốc thử H2SO4(loãng)Kiềm hoặc NH3Kiềm hoặc NH3Kiềm dưNHạ dưHiện tượng + trắng không tan tJ, trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành nâu đỏ.J, nâu đỏ+ keo trắng, tan trong thuốc thử dư.J, xanh, tan thành dung ܬܫܬܐ ܥܝܗܝ ܓܝ1 ܢܚܬܥܝ ܢܝ … ܚܐܚutܝGiải thích Ba’ + SO? – Baso,Fe?” + 2OH- → Fe(OH)24 4Fe(OH) + O. +2HO – 4Fe(OH).Fe**+ 3OH- → Fe(OH),A* + 3OH – Al(OH). Al:(OH)4) + OH-), AIO2 + 2H2O Lúc đầu tạo + Cu(OH)2 màu xanh, sauxanh lam đậm.7-H12C-3Bảng 8.2. Phản ứng nhận biết füng anionDung dịch Anion thuốc thử NO3 Cu(bột) + H2SO4(loãng) SO BaCl. trong môi trường axit loãng) CO3 HCl CAgNO3 (trong dung dịch HNO3 loãng)Hiện tượng Giải thíchDung dịch xanh, khí không màu hoá nâu trong không khí.3Cu + 8H + 2 NO – 3Cu2+2NOf +4HO+ trắng không tan Bao” + SO3 → BaSO. J.trong axitSủi bọt khí khôngCO3 +2H – CO., + H2O màu, không mùi.trắng không tanAg” + C → AgCl: trong axitBảng 8.3. Phản ứng nhận biết từng khíDung dịch – – – – – Khí Mui thuốc thử Hiện tượng, giải thích SO2 Hắc, gây ngạt Nước Br2 dư Nước brom nhạt màu : SO + Br. 2H2O – HSO + 2HBr CO2 – Ca(OH)2 dư Ca” + CO3 – CaCO (Ba(OH)2 dư) (trắng NHạ Khai Quý tím Chuyển màu xanh H2S Trứng thối Pb(CH3COO), Pb?*+ H2S → PbS + 2H”(đen)179Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau. Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCI, AlCl3, MgCl2, CuCl2 Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây ?A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2;B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2; C. Bốn dung dịch: NH4Cl, AICla, MgCl2, CuCl2;D. Cả 5 dung dịch. Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CHạNHz. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào ?A. Dung dịch NaCl;B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4:C. Hai dung dịch KHSO4 và CHạNH2;D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3 Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau :(NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử. Có hỗn hợp khí gồm SO2 CO2 và Hz. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó Viết phương trình hoá học của các phản ứng.18O

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 919

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống