Bộ Đề Thi Gdcd Lớp 12 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Phần dưới là danh sách Bộ Đề kiểm tra, đề thi GDCD 12 Học kì 1 năm 2021 – 2022 có đáp án (12 đề) gồm đề kiểm tra 15 phút, đề thi giữa kì, đề thi học kì. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Giáo dục công dân lớp 12.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề kiểm tra 15 phút học kì 1

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Yếu tố nào tạo nên nội dung của pháp luật?

A. Các quy tắc xử sự chung.

B. Văn bản pháp luật.

C. Quy phạm pháp luật.

D. Cả A, B, C.

Câu 2: Các đặc trưng của pháp luật là?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 3: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 4: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật thể hiện ở đặc trưng nào?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 5: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật và đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A, B, C.

Câu 6: Bản chất của pháp luật là?

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp và bản chất thống trị.

C. Bản chất thống trị và cưỡng chế.

D. Bản chất cưỡng chế và tự nguyện.

Câu 7: Nhà nước đại diện cho giai cấp nào?

A. Giai cấp thống trị.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp địa chủ.

D. Giai cấp cầm quyền.

Câu 8: Pháp luật mang bản chất xã hội vì?

A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.

C. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.

D. Cả A, B, C.

Câu 9: Pháp luật do quan hệ nào quy định?

A. Quan hệ chính trị.

B. Quan hệ đạo đức.

C. Quan hệ kinh tế.

D. Cả A, B, C.

Câu 10: Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị được thể hiện tập trung trong mối quan hệ nào?

A. Giữa đường lối chính trị của đảng cầm quyền và pháp luật của đạo đức.

B. Giữa các cá nhân trong xã hội.

C. Giữa pháp luật và đạo đức.

D. Giữa kinh tế và chính trị.

Câu 11: Giá trị cơ bản nhất của pháp luật là?

A. Công bằng, bình đẳng.

B. Tự do.

C. Lẽ phải.

D. Cả A, B, C.

Câu 12: Quản lí bằng pháp luật là phương pháp như thế nào?

A. Công bằng và hiệu quả.

B. Bình đẳng và hiệu quả.

C. Dân chủ và hiệu quả.

D. Dân chủ và bình đẳng.

Câu 13: Đối với công dân, pháp luật có vai trò?

A. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần.

B. Bảo vệ cuộc sống.

C. Thực thi quyền lợi của cá nhân.

D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

Câu 14: Công dân được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp thông qua các luật?

A. Luật về hành chính.

B. Luật về hình sự.

C. Luật tố tụng.

D. Cả A, B, C.

Câu 15: Nhà nước quản lí xã hội bằng?

A. Pháp luật.

B. Các bộ luật.

C. Các văn bản hành chính.

D. Cả A, B, C.

Câu 16: Anh X lái xe máy lưu thông đúng luật, chị V đang vội đi đón con nên đi ngược chiều và lao phải anh X (giám định là 10%). Trong trường hợp này chị V sẽ bị xử phạt như thế nào?

A. Phạt tù chị V.

B. Cảnh cáo phạt tiền chị V.

C. Không xử lý chị V vì chị có lý do chính đáng.

D. Nhắc nhở chị V lần sau không được tái phạm.

Câu 17: Sinh viên H thuê nhà trọ nhà bà B, do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên H đã chậm tiền nhà trọ của bà B 1 tuần. Nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không thấy B trả tiền phòng trọ nên bà B đã khóa cửa nhốt H. Bà B đã vi phạm quyền gì?

A. Không vi phạm quyền gì vì đây là nhà của bà nên bà có quyền làm gì mình muốn.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân.

Câu 18: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ thương thật dưới 30 thì bị phạt tù nhiều nhất là?

A. 1 năm.

B. 2 năm.

C. 3 năm.

D. 4 năm.

Câu 19: Người khám xét trái phép chỗ ở của người khác bị phạt tù nhiều nhất là?

A. Cải tạo không giam giữ 1 năm.

B. Phạt cảnh cáo 5 triệu.

C. Đi tù 1 năm.

D. Đi tù 3 năm.

Câu 20: Chị K buôn bán mỹ phẩm giả danh các hãng mỹ phẩm nổi tiếng nước ngoài bị công an bắt, kết quả giám định cho thấy số hàng giả lên tới 90 triệu đồng. Chị K vi phạm loại pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm hình sự.

B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hành chính.

D. Vi phạm kỷ luật.

Đáp án

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 11 D
2 D 12 C
3 A 13 D
4 A 14 D
5 B 15 A
6 A 16 B
7 D 17 B
8 D 18 C
9 C 19 D
10 A 20 A

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Pháp luật là:

A. hệ thống các qui định chung do nhà nước ban hành.

B. hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật.

C. hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành.

D. hệ thống các điều luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 3: Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là:

A. kế hoạch.

B. pháp luật.

C. tổ chức .

D. giáo dục.

Câu 4: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được tạo nên bởi

A. Tính kỉ luật.

B. Tính răn đe.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính phổ biến.

Câu 5: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp tư sản.

D. Giai cấp thống trị.

Câu 6: Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?

A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.

B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.

C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.

D. Dừng xe trước đèn đỏ.

Câu 7: Đâu là hành vi thi hành pháp luật?

A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.

B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.

C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.

D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn.

Câu 8: Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B. Đốt rừng làm nương.

C. Tiêu thụ động, thực vật hoang dã.

D. Khai thác rừng đầu nguồn.

Câu 9: Hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu:

A. vi phạm pháp luật.

B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 10: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.

B. Do công chức nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.

Câu 11: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?

A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.

B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

C. Bà C nói xấu con dâu.

D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.

Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?

A. Chở người bệnh đi cấp cứu.

B. Trẻ em dưới 14 tuổi.

C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 13: Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 14: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm, phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính nghiêm minh.

Câu 16: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 12 tuổi trở lên.

B. 14 tuổi trở lên.

C. 16 tuổi trở lên.

D. 18 tuổi trở lên.

Câu 17: Do xích mích, nhóm học sinh nữ (17 tuổi) đã dùng giày cao gót đánh vào mặt, tát, đấm, xé áo, bắt bạn nữ quỳ xuống xin lỗi và quay video tung lên mạng xã hội đối với bạn D khiến bạn phải nhập viện và bị sang chấn tâm lý nghiêm trọng. Nhóm học sinh này bị truy cứu trách nhiệm nào dưới đây?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 18: Phát hiện E đang bẻ khóa để lấy xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Côn an phường. Vì E kháng cự quyết liệt nên anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay E. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được bảo hộ về nhân phẩm.

C. Được bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 19: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người tử vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Chủ cơ sở kinh doanh karaoke X.

B. Thợ hàn.

C. Lực lượng phòng cháy.

D. Các đoàn thanh tra liên ngành.

Câu 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong:

A. Hiến pháp.

B. Hiến pháp và luật.

C. luật Hiến pháp.

D. luật và chính sách.

Câu 22: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 23: Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những:

A. quyền, bổn phận của công dân.

B. trách nhiệm của công dân.

C. nghĩa vụ của công dân.

D. quyền, nghĩa vụ của công dân.

Câu 24: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

C. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

Câu 25: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là:

A. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định.

Câu 26: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:

A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. Bình đẳng về quyền.

C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 27: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là:

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 28: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các con.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con:

A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.

Câu 31: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là?

A. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân.

B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 32: Dân tộc được hiểu theo nghĩa là:

A. một bộ phận dân cư của một quốc gia.

B. một dân tộc thiểu số.

C. một dân tộc ít người.

D. một cộng đồng có chung lãnh thổ.

Câu 33: Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể hiện nội dung nào?

A. Bình đẳng về chính trị.

B. Bình đẳng về kinh tế.

C. Bình đẳng về văn hóa.

D. Bình đẳng về giáo dục.

Câu 34: Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực của Nhà nước thể hiện:

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

C. Quyền bình đẳng giữa các vùng miền.

D. Quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.

Câu 35: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa?

A. Là cơ sở đoàn kết riêng của dân tộc thiểu số.

B. Là cơ sở đoàn kết giữa các dân tộc, của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

C. Là cơ sở đoàn kết của các tôn giáo.

D. Tạo nên sức mạnh riêng cho sự phát triển của các dân tộc.

Câu 36: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang:

A. bị nghi ngờ phạm tội.

B. có dấu hiệu thực hiện phạm tội.

C. thực hiện hành vi phạm tội.

D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 37: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là:

A. bị hại.

B. bị cáo.

C. bị can.

D. bị kết án.

Câu 38: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm:

A. ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.

B. bảo vệ sức khỏe cho công dân theo quy định của pháp luật.

C. ngăn chặn hành vi vô cớ đánh người.

D. bảo vệ về mặt tinh thần, danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 39: Hành vi nào sau đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác?

A. Tự vệ chính đáng khi bị người khác hành hung.

B. Khống chế và bắt giữ người phạm tội quả tang.

C. Hai võ sĩ đánh nhau trên võ đài.

D. Đánh người gây thương tích.

Câu 40: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về:

A. nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. tinh thần của công dân.

D. thân thể của công dân.

Đáp án

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 C 21 B
2 B 22 C
3 B 23 D
4 C 24 A
5 B 25 A
6 C 26 A
7 A 27 D
8 A 28 C
9 D 29 A
10 C 30 D
11 D 31 B
12 D 32 A
13 A 33 C
14 A 34 A
15 A 35 B
16 C 36 C
17 A 37 B
18 D 38 A
19 B 39 D
20 A 40 B

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm:

A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông.

B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật.

C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt.

D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.

Câu 2: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là:

A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.

B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. tịch thu tang vật, phương tiện.

D. phạt tiền, cảnh cáo.

Câu 3: H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nichname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật:

A. hình sự.

B. dân sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Câu 4: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự:

A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép.

B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của.

C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.

D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.

Câu 5: Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm pháp luật hành chính.

B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 6: Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?

A. Hành chính.

B. Hình sự.

C. Dân sự

D. Kỉ luật.

Câu 7: Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật:

A. an toàn thực phẩm.

B. bảo vệ người tiêu dùng.

C. chống hành giả.

D. hành chính.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?

A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.

B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.

C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước.

D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.

Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?

A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.

B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.

C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm.

D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.

Câu 10: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật?

A. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường.

B. Nghỉ việc không xin phép.

C. Vay tiền dây dưa không trả.

D. Xây nhà trái phép.

Câu 11: Trong cùng một hoàn cảnh, người lãnh đạo và nhân viên vi phạm pháp luật với tính chất mức độ như nhau thì người có chức vụ phải chịu trách nhiệm pháp lí.

A. nặng hơn nhân viên.

B. như nhân viên.

C. nhẹ hơn nhân viên.

D. có thể khác nhau.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:

A. Anh A bị phạt tiền vì không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

B. Anh B đua xe trái phép nhưng không bị phạt vì có bố là Chủ tịch tỉnh.

C. Ông C bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô.

D. Học sinh A 17 tuổi bị đi tù vì tội cướp giật tài sản.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về quyền:

A. Bạn A có bố làm trong ngành Công an nên đã được cộng điểm ưu tiên khi thi và ngành.

B. Bạn G là người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng điểm khi thi vào đại học.

C. Bạn T là dân tộc kinh nên không được Nhà nước hỗ trợ tiền ăn, trọ khi đi học.

D. Bạn S là con của chủ tịch tỉnh nên không phải thi tuyển vào 10.

Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không.

B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không.

C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty.

D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.

Câu 15: Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con Chủ tịch huyện.

B. Mức phạt của M cao hơn bạn N.

C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.

D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.

Câu 16: Cho tình huống sau: Hùng, Huy, Tuấn và Lâm đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh bạc ăn tiền. Ông trưởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với Hùng, Tuấn và Lâm. Huy là cháu của ông chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chỉ bị công an xã A nhắc nhở rồi cho về. Trong các trường hợp trên Hùng, Huy, Tuấn và Lâm?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. Không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật.

D. Bình đẳng về quyền của công dân.

Câu 17: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:

A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. Bình đẳng về quyền.

C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 18: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là:

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 19: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các con.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 21: Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị công ty N ra quyết định nghỉ việc. Chị M đã làm đơn khiếu nại quyết định trên. Trong trường hợp này pháp luật đã:

A. giúp chị M bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

B. giúp chị M bảo vệ được việc làm của mình.

C. gây ra rắc rối cho công ty N.

D. bảo vệ hoạt động cho công ty N.

Câu 22: “…Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân…Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương đều do dân cử ra…” (Hồ Chí Minh toàn tập, nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, t.5, tr.698 đã thể hiện bản chất gì của pháp luật?

A. Giai cấp.

C. Chính trị.

B. Xã hội.

D. Văn hóa.

Câu 23: K điều khiển xe mô tô đi vào đường cấm nên đã bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật?

A. Giáo dục chung.

B. Răn đe người khác.

C. Tổ chức xã hội.

D. Quản lí xã hội.

Câu 24: Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính thực tiễn xã hội.

Câu 25: Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và đã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết rõ B chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện:

A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.

C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.

D. tính chính xác của pháp luật.

Câu 26: Bạn H cho rằng “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội” nhận định này xuất phát từ:

A. bản chất của pháp luật.

B. đặc trưng của pháp luật.

C. vai trò của pháp luật.

D. chức năng cuả pháp luật.

Câu 27: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng qui định. Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử vai trò nào của pháp luật?

A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Quản lí xã hội.

C. Thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Tổ chức xã hội.

Câu 28: Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội.

B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 29: Bạn M hỏi bạn A, tại sao tất cả các quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình đều phù hợp với quy định “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” trong Hiến Pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào của pháp luật dưới đây để giải thích cho bạn M?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính bắt buộc chung.

Câu 30: A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để người khác biết sẽ thanh toán B. Trong trường hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình?

A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người.

B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ.

C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình.

D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp.

Câu 31: Ông A đã đưa hối lộ cho anh B (cán bộ hải quan) để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đã đưa một khoản tiền cho K để mọi chuyện được yên. Y bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi kể lại với vợ của K. Trong tình huống này những ai có hành vi vi phạm pháp luật và đạo đức?

A. A và B.

B. K và A.

C. K, A, và B.

D. B và K.

Câu 32: Bình đẳng giữa các dân tộc được:

A. Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

B. Nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng.

C. Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.

D. Duy trì và tạo điều kiện phát triển.

Câu 33: Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Công dân các dân tộc đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.

B. Công dân các dân tộc đều có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Công dân các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận các vấn đề quan trọng của nhà nước.

D. Công dân các dân tộc đa số mới có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

Câu 34: Em không đồng ý với ý kiến nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

A. Công dân các dân tộc được Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu.

B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi.

D. Công dân thuộc các dân tộc khi kinh doanh đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Câu 35: Nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về giáo dục được hiểu là các dân tộc đều được:

A. Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục.

B. Nhà nước chú trọng phát triển giáo dục.

C. bình đẳng hưởng một nền giáo dục chung.

D. thực hiện cùng một nền giáo dục.

Câu 36: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước:

A. bảo bọc.

B. bảo hộ.

C. bảo đảm.

D. bảo vệ.

Câu 37: Tôn giáo được biểu hiện:

A. Qua các đạo khác nhau.

B. Qua các tín ngưỡng.

C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức.

D. Qua các hình thức lễ nghi.

Câu 38: Việt Nam là một quốc gia:

A. ít tôn giáo.

B. đa tôn giáo.

C. không có tôn giáo.

D. một tôn giáo.

Câu 39: Tìm câu phát biểu sai:

A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.

C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.

Câu 40: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa như thế nào?

A. Tạo điều kiện cho sự phát triển riêng của từng tôn giáo.

B. Là cơ sở đoàn kết riêng của từng tôn giáo.

C. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.

D. Thúc đẩy tình đoàn kết giữa các tôn giáo với nhau.

Đáp án

Câu Đáp án Câu Đáp án
1 B 21 A
2 D 22 A
3 B 23 D
4 B 24 A
5 A 25 B
6 A 26 C
7 D 27 B
8 A 28 C
9 C 29 C
10 B 30 D
11 B 31 C
12 B 32 C
13 D 33 D
14 C 34 C
15 C 35 C
16 B 36 C
17 A 37 C
18 D 38 B
19 C 39 D
20 A 40 C

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1059

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống