Bộ Đề Thi Hóa Học Lớp 8 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Để học tốt Hóa học 8, dưới đây là danh sách Top 9 Đề thi Hóa học lớp 8 học kì 1 có đáp án năm 2021. Bạn vào tên đề kiểm tra hoặc Xem Đề kiểm tra để tham khảo chi tiết Đề kiểm tra Hóa học 8 và phần đáp án tương ứng.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Câu 1: ( 1 diểm) Đơn chất là gì? Viết công thức hoá học của 2 đơn chất

Câu 2: ( 1 điểm) Hiện tượng hoá học là gì? Cho ví dụ?

Câu 3: ( 3 điểm) Lập PTHH của các phản ứng sau:

      a. Mg + O2 → MgO

      b. Fe + Cl2 → FeCl3

      c. NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + NaCl

      d. HCl + Mg → MgCl2 + ?

      e. Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O

      f. Al + O2 → Al2O3

Câu 4: ( 2 điểm) Một chất khí A có tỉ khối đối với H2 là 8, có thành phần các nguyên tố gồm: 75% C và 25% H. Hãy lập công thức hoá học của hợp chất A

         (Biết C = 12 , H = 1)

Câu 5: (3 điểm) Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng

        Zn + HCl → ZnCl2 + H2

a. Lập PTHH của phản ứng.

b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng

c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng

         ( Biết Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5 )

Đáp án và Thang điểm

Câu 1:

– Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.   (0.5 điểm)

– Ví dụ: Al , N2 (mỗi ví dụ đúng 0,25 đ)   (0.5 điểm)

Câu 2:

– Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới gọi là hiện tượng hoá học   (0.5 điểm)

– Ví dụ: đường cháy thành than và nước   (0.5 điểm)

Câu 3:

Lập đúng các PTHH mỗi PT    (0,5 điểm)

a. 2Mg + O2 → 2MgO

b. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

c. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

d. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2

e. Fe2O3 + 6 HCl → 2FeCl3 + 3 H2O

f. 4Al + 3O2 → 2 Al2O3

Câu 4:

Ta có: MA = 8 . 2 = 16 (g)    (0,5 điểm)

mC = 16. 75% = 12 (g)    (0,25 điểm)

nC = 12 /12 = 1 (mol)    (0,25 điểm)

mH = 16 – 12 = 4 (g)    (0,25 điểm)

nH = 4 / 1 = 4 (mol)    (0,25 điểm)

Công thức hoá học: CH4    (0,5 điểm)

Câu 5:

a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2    (0,5 điểm)

nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol)    (0,5 điểm)

b.Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol    (0,5 điểm)

Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)    (0,5 điểm)

c. Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,2 mol    (0,5 điểm)

VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)    (0,5 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

A. Proton và electron

B. Proton và nơtron

C. Nơtron và electron

D. Proton, nơtron và electron.

Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất:

A. Na, Ca, CuCl2, Br2.

B. Na, Ca, CO, Cl2

C. Cl2, O2, Br2, N2.

Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:

A. RO             B. R2O3            C. RO2            D. RO3

Câu 4. Chất khí A có dA/H2 = 14 công thức hoá học của A là:

A. SO2             B. CO2             C. NH3            D. N2

Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là:

A. 3. 1023            B. 6. 1023            C. 9. 1023            D. 12.1023

Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O2 . Sau phản ứng thu được 2 phân tử CO2 và 2 phân tử H2O. Công thức hoá học của hợp chất A là:

A. C2H6            B. C2H4            C. C2H4O             D. C2H4O2

Phần tự luận

Câu 1. (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

1.    Na     +    O2      →      Na2O

2.    Na3PO4      +    BaCl2      →     NaCl      +     Ba3(PO4)2

3.    Al2O3      +     H2SO4      →      Al2(SO4)3      +      H2O

( Cân bằng luôn vào các phản ứng phía trên, không cần viết lại)

Câu 2. (3 điểm): Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric ( H2SO4 ). Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2)

a. Viết phương trình hóa học?

b. Tính a gam nhôm đã tham gia phản ứng?

c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)?

Câu 3 (1 điểm): Hợp chất A chứa nguyên tố: Fe và O . Trong phân tử A có 7 nguyên tử và MA = 232 (g/mol). Tìm công thức hoá học của A?

(Cho biết : S = 32 ; O = 16; Al = 27; H = 1; Fe = 56; C = 12)

Đáp án và Thang điểm

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi đáp án đúng     (0.5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C B D A D

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):

Câu 1 (3đ): Mỗi phản ứng cân bằng đúng 1đ

1. 4Na + O2 → 2Na2O

2. 2Na3PO4 + 3BaCl2 → 6NaCl + Ba3(PO4)2

3. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Câu 2 (3đ):

a. ( 0,5đ) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

b. (1,25đ) Tính được khối lượng a gam nhôm: 5,4( gam)

nH2SO4 = 29,4 / 98 = 0,3 mol

Theo pt: nAl = 2/3 . nH2SO4 = 0,3 . 2/3 = 0,2 mol

mAl = 27 . 0,2 = 5,4 g

c. (1,25đ) Tính được thể tích khí H2 sinh ra (đktc): 6,72 ( lít)

Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol

⇒ VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 l

Câu 3 (1đ) Xác định được công thức hoá học của hợp chất A: Fe3O4

Đặt CTHH là FexOy

Theo bài ta có: 56x + 16 y = 232

                           x + y = 7

Giải hệ ⇒ x = 3, y = 4 ⇒ Fe3O4

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là đơn chất?

A. H2, O2, Na, Al

B. CaO, CO2, ZnO, O2

C. H2NO3, H2CO3, H2SO4.

D. Na2SO4, K2SO4, CaCO3.

Câu 2. Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất?

A. C, H2, Cl2, CO2.

B. H2, O2, Al , Zn;

C. CO2, CaO, H2O;

D. Br2, HNO3, NH3.

Câu 3. Biết Al có hóa trị (III) và O có hóa trị (II) nhôm oxit có công thức hóa học là:

A. Al2O3            B. Al3O2            C. AlO3            D. Al2O

Câu 4. Quá trình nào sau đây là xảy hiện tượng hóa học:

A. Muối ăn hòa vào nước.

B. Đường cháy thành than và nước

C. Cồn bay hơi

D. Nước dạng rắn sang lỏng

Câu 5. Phân tử khối của hợp chất CaCO3 là:

A. 70 g/mol             B. 80 g/mol             C. 90 g/mol             D.100 g/mol

Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?

A. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi…

B. Than cần đập vừa nhỏ trước khi đưa vào bếp lò.

C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

D. Trứng để lâu ngày sẽ bị thối.

Câu 7. Trong công thức hóa học của hiđrô sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:

A. I và II             B. II và IV            C. II và VI            D. IV và VI

Câu 8 : Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng :

A. Giữ nguyên            B. Tăng            C. Giảm dần             D. Cả a,b,c

Phần tự luận

Câu 1 (1,5đ): Trong các công thức hoá hoá học sau, công thức nào đúng? Công thức nào sai? Hãy sửa lại công thức sai.

a. NaO            b. CaCl2             c. Al3O2

Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng.

a) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O (nhiệt độ)

b) Fe + HCl → FeCl2 + H2

Câu 3 (2,5đ): Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric( HCl ), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua ( FeCl2) và khí hiđro.

a. Lập phương trình hóa học.

b. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng.

c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)

Đáp án và Thang điểm

A.Phần trắc nghiệm (4đ)

Đúng mỗi câu được (0.5 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A C A B D D B C

B. Tự luận (6đ)

Câu 1: (1,5đ) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm

CTHH đúng: b. CaCl2

CTHH sai: a. NaO ⇒ sửa: Na2O

CTHH sai: c. Al3O2 ⇒ sửa : Al2O3

Câu 2: (2đ)

a. 2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O     (1 điểm)

Tỉ lệ: nAl(OH)3 : nAl2O3 : nH2O = 2 : 1 : 3

b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2     (1 điểm)

Tỉ lệ: nFe : nHCl : nFeCl2 : nH2 = 1 : 2 : 1 : 1

Câu 3: (2,5đ)

– Số mol của 56g sắt là:

nFe = m: M = 56 : 56 = 1 (mol)     (0.5 điểm)

a.                  Fe      +      2HCl       →       FeCl2       +       H2     (0.5 điểm)

Theo pt:      1mol              2mol                1mol

Theo bài ra: 1mol              2mol               1mol     (0.5 điểm)

b. Theo pt nHCl = 2.nFe = 2.1 = 2 mol

Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng:    (0.5 điểm)

mHCl = nHCl . MHCl = 2 . 36,5 = 73 (g)

c. Theo pt nH2 = nFe = 1 mol

Thể tích của hiđro sinh ra là:

VH = nH2. 22,4 = 1 . 22,4 = 22,4 (l)    (0.5 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số e trong nguyên tử Al (có số proton = 13), là:

A. 10            B. 11            C. 12             D. 13

Câu 2: Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (có số proton = 13) là:

A. 1            B. 2             C. 3            D. 4

Câu 3: Số lớp e của nguyên tử Al (có số proton = 13) là:

A. 1            B. 2            C. 3            D. 4.

Câu 4: Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là:

A. 1,9926.10-23g

B. 1,9926g

C. 1,9926.10-23 đvC

D. 1,9926 đvC

Câu 5: Khối lượng của 1 đvC là:

A. 1,6605.10-23 g

B. 1,6605.10-24 g

C. 6.1023 g

D. 1,9926.10-23 g

Câu 6: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là :

A. Chỉ biến đổi về trạng thái.

B. Có sinh ra chất mới.

C. Biến đổi về hình dạng.

D. Khối lượng thay đổi.

Câu 7 : Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O là: XO và hợp chất của nguyên tố Y với H là: YH3 (X; Y là những nguyên tố nào đó). Công thức hóa học đúng cho hợp chất X với Y là:

A. X3Y2             B.X2Y3             C.XY3            D.XY

Câu 8 : Trong 1 phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng:

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

B. Số phân tử trong mỗi chất.

C. Số phân tử của mỗi chất.

D.Số nguyên tố tạo ra chất.

Câu 9: Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là:

A. 40% , 40% , 20%

B. 20% , 40% , 40%

C. 40% , 12% , 48%

D. 10% , 80% , 10%

Câu 10: Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là m, hoá trị của B là n thì quy tắc hóa trị là:

A. m.n = x.y           B. m.y = n.x           C. m.A= n.B           D. m.x = n.y

Phần tự luận

Câu 1 (2đ): Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.

Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi ( CaCO3 ) sinh ra 9g vôi sống và khí cacbonic

a. Viết công thức về khối lượng.

b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.

Câu 2 (2đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Nhôm + Khí ôxi → Nhôm ôxit.

b. Natri + Nước → Natri hiđrôxit + Khí Hiđrô

Câu 3 (3đ): Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình

Zn + HCl → ZnCl2 + H2

a. Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.

b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).

c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.

(Cho KLNT: Ca = 40; C = 12; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)

(Hóa trị: Al(III); O(II); Na(I); H(I))

Đáp án và Thang điểm

A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 Điểm)

Chọn và khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng 0.3đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C C A B B A D C D

B. PHẦN TỰ LUẬN : (7 Điểm)

Câu 1: (2đ) Phát biểu đúng nội dung định luật bảo toàn khối lượng được (1đ).

Áp dụng :

a. mCaCO3 = mCaO + mCO2    (0.5 điểm)

b. mCO2 = mCaCO3 – mCaO = 10,2 – 9 = 1,2 g    (0.5 điểm)

Câu 2: (2đ)

– Mỗi PTHH viết đúng được    (0.5 điểm)

– Mỗi PTHH cân bằng đúng được    (0.5 điểm)

a. 4Al + 3O2 → 2Al2O3

b. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 3: (3đ):

a. Số mol Zn: nZn = m/M = 0,2 mol   (0.5 điểm)

Lập phương trình phản ứng trên.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2   (0.5 điểm)

1mol    2mol   1mol   1mol

0,2 mol   0,4 mol   0,2 mol   0,2 mol

b. nH2 = nZn = 0,2 mol    (0.5 điểm)

Thể tích khí H2 thoát ra (đktc). V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít   (0.5 điểm)

c. Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.

nH2 = 2nZn = 0,4 mol    (0.5 điểm)

mHCl = n.M = 0,4.36,5 = 14,6 g   (0.5 điểm)

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1051

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống