Bộ Đề Thi Sinh Học Lớp 12 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là:

A. Thể tam bội.               C. Thể đơn nhiễm.

B. Thể tam nhiễm.          D. Thể 1 nhiễm.

Câu 2: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 5100 A có số Nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G mội trường cung cấp cho ADN này nhân đôi 1 lần là?

A. 1500       B. 1800       C. 600         D. 900

Câu 3: Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định.Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ.Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:

A. Trội không hoàn toàn.          C. Tương tác cộng gộp.

B. Tương tác bổ sung.              D. Trội hoàn toàn.

Câu 4: Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, B: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục.

Kiểu gen của P phải là:

A. AaBb x AaBb.           C. AABB x aabb.

B. AaBB x AaBb.           D. AaBb x Aabb.

Câu 5: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là

A. Mất đoạn, chuyển đoạn.

B. Chuyển đoạn.

C. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.

D. Lặp đoạn, chuyển đoạn.

Câu 6: Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là:

A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng

B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài

C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể

D. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến

Câu 7: Lai phân tích là phép lai:

A. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội.

B. Thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai để phân tích sự di truyền của các tính trạng.

C. Giữa cá thể có kiểu gen đồng hợp trội với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.

D. Giữa cá thể có kiểu gen dị hợp với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.

Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng:

A. 2nm                 B. 30nm               C. 11nm               D. 20nm

Câu 9: Phân tử protein tổng hợp từ 1 gen có chiều dài 5100A0 có bao nhiêu axit amin?

A. 498         B. 998         C. 499         D. 1699

Câu 10: Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?

A. A – T → G – X          C. T – A → G – X 

B. G – X → A – T          D. G – X → T – A 

Câu 11: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới số axit amin trong chuỗi polipeptit là…

A. 4             B. 3             C. 1             D. 2

12: Khi nghiên cứu ruổi giấm, Moocgan nhận thấy: ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, trứng đẻ ít, tuổi thọ ngắn… Hiện tượng này được giải thích:

A. Gen cánh cụt đã tác động đến các gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác

B. Gen quy định tính trạng cánh cụt có tính đa hiệu chi phối đến sự phát triển của nhiều tính trạng.

C. Gen cánh cụt bị đột biến.

D. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động của môi trường lên gen quy định cánh cụt.

Câu 13: Gen đa hiệu là:

A. Nhiều gen quy định sự phát triển của một tính trạng.

B. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

C. Một gen ảnh hưởng đến sự phát triển của 1 tính trạng.

D. Một gen quy định sự tổng hợp của một chuỗi polypeptit.

Câu 14: Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:

A. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

B. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

C. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

D. Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

Câu 15: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể tam bội có:

A. 10           B. 14           C. 16           D. 12

Câu 16: Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của Men Đen:

A. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.

B. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.

C. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.

D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.

Câu 17: Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?

A. Mất đoạn           B. Đảo đoạn          C. Lặp đoạn          D. Chuyển đoạn

Câu 18: Trong trường hợp nào dưới đây chất ức chế làm Operon Lac ngưng hoạt động

A. Khi môi trường không có đường lactose

B. Khi môi trường có nhiều đường lactose

C. Khi môi trường có nhiều hoặc không có đường lactose

D. Khi môi trường có đường lactose

Câu 19: Đột biến điểm là đột biến:

A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể

B. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen

C. Liên quan đến một cặp nu- trên gen

D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng

Câu 20: Thể tự đa bội là dạng đột biến:

A. Làm tăng bộ NST của loài theo hệ số 3n, 4n, 5n.

B. Làm tăng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.

C. Làm tăng bộ NST của loài lên 3n, 4n, 5n.

D. Làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 12 – Đề 1

1 – B

2 – D 

3 – B 

4 – D 

5 – C 

6 – A 

7 – A 

8 – C 

9 – A 

10 – A 

11 – C 

12 – B 

13 – B 

14 – D 

15 – D 

16 – D 

17 – A 

18 – A 

19 – C 

20 – D 

Câu 1: Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là: Thể tam nhiễm

Chọn B

Câu 2: Số nuclêôtit của gen là 3000 nuclêôtit

Số nuclêôtit loại G = 30% =3000 x0,3 = 900 nuclêôtit

Số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp cho nhân đôi 1 lần là 900

Chọn D

Câu 3: 9:6:1 là tỷ lệ của tương tác bổ sung

Chọn B

Câu 4: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng) x (1 tròn : 1 bầu dục).

Kiểu gen của P phải là: AaBb x Aabb

Chọn D

Câu 5: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể

Chọn C

Câu 6: Đột biến là: lặp đoạn CD, Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng

Chọn A

Câu 7: Lai phân tích là phép lai: Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội.

Chọn A

Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng: 11nm

Chọn C

Câu 9: Số nuclêôtit gen = 3000 nuclêôtit

Số axit amin của prôtêin = 3000/6 – 2 = 498 aa

Chọn A

Câu 10: Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp A-T → G-X

Chọn A

Câu 11: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới 1 axit amin trong chuỗi polipeptit

Chọn C

Câu 12: Khi nghiên cứu ruổi giấm, Moocgan nhận thấy: ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, trứng đẻ ít, tuổi thọ ngắn… Hiện tượng này được giải thích: Gen quy định tính trạng cánh cụt có tính đa hiệu chi phối đến sự phát triển của nhiều tính trạng.

Chọn B

Câu 13: Gen đa hiệu là: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

Chọn B

Câu 14: Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự: Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)

Chọn D

Câu 15: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể tam bội có: 12 NST

Chọn D

Câu 16: D sai

Chọn D

Câu 17: Mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật

Chọn A

Câu 18: Khi môi trường không có đường lactose, chất ức chế làm Operon Lac ngưng hoạt động

Chọn A

Câu 19: Đột biến điểm là đột biến: Liên quan đến một cặp nu- trên gen

Chọn C

Câu 20: Thể tự đa bội là dạng đột biến: Làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.

Chọn D

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1. Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A. Gen điều hoà (R)                  C. Vùng khởi động (P)

B. Vùng vận hành (O)              D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A)

Câu 2. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể  như thế nào?

A. Có kiểu hình khác nhau                 C. Có cùng kiểu gen

B. Có kiểu hình giống nhau                D. Có kiểu gen khác nhau

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm là dạng đột biến đa bội

B. Có các loại như thể ba, thể một

C. Do sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể

D. Do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể

Câu 4. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là?

A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

B. Đều diễn ra trong nhân tế bào

C. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

D. Đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza

Câu 5. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XAXA × XaY              C. XAXa × XaY

B. XAXa × XAY              D. XaXa × XAY

Câu 6. Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:

A. 9: 3: 3: 1                           C. 9: 3: 4

B. 9: 6: 1                               D. 12: 3: 1

Câu 7. Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon kết thúc?

A. 3’AGG5’          B. 3’AXA5’          C. 3’AAT5’          D. 3’AXX5’

Câu 8. Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?

(1). Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.

(2). Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quy trình phân bào.

(3). Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể

(4). Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.

(5). Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.

A. (1), (2), (5)       B. (2), (3), (4)        C. (3), (4), (5)       D. (1), (3), (4)

Câu 9. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A. 35 : 35 : 1 : 1              C. 105 : 35 : 3 : 1         

B. 9 : 3 : 3 : 1                  D. 105 : 35 : 9 : 1

Câu 10. Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrôn Lac. Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.

II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.

III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.

IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.

A. I, III, IV            B. II, III, IV           C. I, II, III             D. I, II, IV

Câu 11. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 4 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 3/8          B. 9/16        C. 9/64        D. 1/4

Câu 12. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phần ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2

A. 3 : 1                 B. 15 : 1                C. 7 : 1                 D. 5 : 3

Câu 13. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?

A. Thể ba              B. Thể một            C. Thể tam bội                D. Thể tứ bội

Câu 14. Nếu một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5’…TAXATGATGXTGTTT…3’ thì mARN tương ứng là?

A. 3’…AAAXAGXAUXAUGUA…5’.

B. 5’… AUGAUGAUGXUGUUU…3’.

C. 3’…UUUGUXGUAGUAXAU…5’.

D. 5’…AAAXAGXAUXAUGUA…3’.

Câu 15. Có 12000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, tần số HVG là 30%. Số tế bào có trao đổi chéo là?

A. 6000                B. 1200                C. 7200                D. 6400

Câu 16. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%.

Cho các phát biểu sau:

I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2             B. 4             C. 1             D. 3

Câu 17. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

A. 14:1:1:4           B. 1:1:1:1             C. 3:3:1:1             D. 19:19:1:1

Câu 18. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:

A. Lai xa                                           C. Lai thuận nghịch

B. Lai và phân tích cơ thể lai              D. Lai phân tích

Câu 19. Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây đúng?

A. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit

B. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, chọn giống

C. Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit,  thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit

D. Đột biến gen chủ yếu có lợi , một số có hại và trung tính cho thể đột biến

Câu 20. Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A

B. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi

C. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung

D. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen

Câu 21. Một gen có chiều dài là 4080 Å và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là

A. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520

B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320

C. A = T = 320, G = X = 200

D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480

Câu 22. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ

A. 12/37               B. 18/37               C. 7/37                 D. 9/32

Câu 23. Cho các kết luận sau:

(1) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.

(2) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào.

(3) Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.

(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

(5) Các tính trạng di truyền vẫn tuân theo các quy luật di truyền NST.

Có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về đặc điểm của gen ngoài nhân?

A. 3             B. 2             C. 5             D. 4

Câu 24. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen?

A. Aabbdd            B. AaBbDd           C. AABbDd          D. aabbdd.

Câu 25. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ABabABabXDX× ABabABabXDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi có kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 21/40               B. 6/7                   C. 1/7                   D. 7/20

Câu 26. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là

A. A = T = 1199; G = X = 1800          C. A = T = 899; G = X = 600

B. A = T = 1799; G = X = 1200          D. A = T = 1800; G = X = 1200

Câu 27. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1

A. aaBB      B. aaBb       C. Aabb      D. AAbb hoặc aaBB.

Câu 28. Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ 

II. Tỷ lệ

 

III. Tỷ lệ 

IV. Tỷ lệ  

A. 2             B. 3             C. 1             D. 4

Câu 29. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng

A. Lặp đoạn          C. Mất đoạn nhỏ

B. Đảo đoạn          D. Chuyển đoạn

Câu 30. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim nào?

A. Ligaza                                 C. Enzim tháo xoắn

B. ADN polimeraza                 D. ARN polimeraza

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 12 – Đề 2

Câu 1

Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac.

Chọn A

Câu 2 

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.

Chọn B

Câu 3 

Phát biểu đúng về đột biến đa bội là: D

A sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen.

B sai, thể ba thể một là đột biến lệch bội.

C sai, nếu 1 số cặp NST không phân li sẽ dẫn tới đột biến lệch bội.

Chọn D

Câu 4 

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B sai, dịch mã diễn ra ở tế bào chất

C sai, đều diễn ra sau quá trình nhân đôi.

D sai, phiên mã mới có sự tham gia của ARN polimeraza.

Chọn A

Câu 5 

XAXa × XAY → XAX: XAX: XAY :XaY → 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

Chọn B

Câu 6 

AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

→ KH: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.

Chọn B

Câu 7 

Đột biến điểm là đột biến xảy ra ở 1 cặp nucleotit.

Bộ ba kết thúc gồm 3 codon: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UAG3’, ta nhận thấy không có X trong đó → triplet 3’AGG5’ quy định codon 5’UXX3’ không thể đột biến để tạo thành codon kết thúc.

Chọn A

Câu 8 

Đáp án đúng là :(1), (2), (5)

3 sai, tâm động vị trí tâm động có thể thay đổi →  NST có nhiều  hình dạng và cấu trúc khác nhau  

4 sai, điểm bắt đầu nhân đôi là điểm khởi đầu tái bản , tâm động không là vị trí nhân đôi

Chọn A

Câu 9 

Xét locus gen số 1:

Aaaa × Aaaa → (12Aa : 12aa) × (12Aa : 16aa)

→ Aaaa × Aaaa → (12Aa : 12aa) × (12Aa : 16aa) → phân ly kiểu hình 3 : 1

Xét locus gen số 2:

Bbbb × Bbbb → (12Bb : 12bb) × (12Bb : 12bb)

→ Bbbb × Bbbb → (12Bb : 12bb) × (12Bb : 12bb) → phân ly kiểu hình 3 : 1

Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(3:1) ↔ 9:3:3:1

Chọn B

Câu 10 

I. Đúng. Gen R phiên mã cả khi không có lactose

II. Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon Lac.

III. Sai. Khi có lactose, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen cấu trúc.

IV. Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúc.

Chọn D.

Câu 11 

F1: 3 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → Bb × Bb

Ta thấy F2 có 4 loại kiểu hình → ở F1 có Aa.

P: AABb × AaBb → F1: (1AA : 1Aa)(1BB : 2Bb : 1bb) 

↔ tỉ lệ giao tử (3A : 1a)(1B : 1b)

Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên:

(3A : 1a)(1B : 1b) × (3A : 1a)(1B : 1b)

Tỉ lệ số cây có 4 alen trội: AABB  =

× =  

Chọn C

Câu 12 

Đời F2 có xuất hiện hoa trắng → F1 có cây Aa.

P: Aa × AA → F1: 1AA : 1Aa → tỉ lệ giao tử: 3A : 1a

Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A : 1a)(3A : 1a) → 9AA : 6Aa : 1aa

Kiểu hình: 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Chọn B

Câu 13 

Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n sẽ phát triển thành thể tứ bội

A: Thể ba: 2n + 1

B: Thể một: 2n – 1

C: Thể tam bội: 3n

Chọn D

Câu 14

Mạch gốc: 5’…TAXATGATGXTGTTT…3’

mARN: 3’…UUUGUXGUAGUAXAU…5’

Chọn C

Câu 15 

Phương pháp:

Tần số HVG = 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG

Cách giải:

Tỉ lệ tế bào có HVG là: 30% → tỉ lệ tế bào có trao đổi chéo là 60%

Số lượng tế bào có xảy ra trao đổi chéo là: 12000 × 0,6 = 7200

Chọn C

Câu 16 

Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb

P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen.

Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2 × 0,25 × 0,25 = 0,125 ≠ đề cho 

→ Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.

P:  

 

I đúng. Chỉ có kiểu gen  

II đúng.

III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen

IV đúng, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất.

Chọn B

Câu 17

Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen

+ nếu 2 gen PLĐL là 9 : 3 : 3 : 1

+ nếu liên kết hoàn toàn: 1 : 2 : 1

+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG

Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn→ tỷ lệ 14 : 1 : 1 : 4 là phù hợp

Chọn A

Câu 18 

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là lai và phân tích cơ thể lai.

Chọn B

Câu 19 

Phát biểu đúng về đột biến gen là: Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit,  thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit

A sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit.

B sai, đột biến gen tạo ra các alen mới.

D sai, đột biến gen đa số là trung tính.

Chọn C

Câu 20 

Quan sát hình ta thấy bộ ba UUU mã hóa cho Phe đã bị đột biến trở thành UUG mã hóa cho Leu.

Mã di truyền bị thay đổi từ điểm đột biến → đây là đột biến mất 1 cặp T – A.

A sai.

Chọn A

Câu 21 

Phương pháp:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

  × 3,4 (Å);

1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

A = T = A+ A2 = T+ T2 = A1 + T1 = A+ T2

G = X = G+ G2 = X+ X2 = G1 + X1 = G+ X2

Cách giải:

Tổng số nucleotit của gen là: N =   = 2400 nucleotit.

Ta có A=20%N = 480 = T; G = X = 720

Trên mạch 1 của gen có G1 =200 → X1 = G – G1 = 520

A1 = 320 → T1 = A – A1 = 160

Chọn A

Câu 22

P: AaBbDd × AaBbDd

Hoa đỏ = =

 → A-B-D- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng.

Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 1 cặp gen là:

Trong số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ  

Chọn A

Câu 23

(1) sai, kết quả của phép lai thuận và nghịch là khác nhau

(2) sai, các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào.

(3) sai, gen ngoài nhân biểu hiện ở 2 giới như nhau.

(4) đúng.

(5) sai, các tính trạng sẽ tuân theo quy luật di truyền theo dòng mẹ.

Chọn D

Câu 24 

Cơ thể AaBbDd là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

Chọn B

Câu 25 

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ta có A-B-XD– + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375

Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab × 0,5 → ab = 0,4 là giao tử liên kết, f = 20%

Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb) × 0,5 = 0,35

AABBXDXD = (0,4×0,5) × 0,25 = 0,05

Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7

Chọn C

Câu 26

Phương pháp:

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: Nmt = N×(2x – 1)

Cách giải:

Gen D có  

Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A – T 

→ số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600

Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd : A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.

Chọn B

Câu 27 

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt:1 dài

Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài

P: AABB(dẹt)  × aabb (dài)→ F1: AaBb (dẹt)

F1 × quả tròn (A-bb/aaB-) →aabb → cây quả tròn dị hợp: Aabb hoặc aaBb

Chọn B

Câu 28

Phương pháp:

A = T = A+ A2 = T+ T2 = A1 + T1 = A+ T2

G = X = G+ G2 = X+ X2 = G1 + X1 = G+ X2

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =   × 3,4 (Å);

1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

Cách giải:

Tổng số nucleotit của gen là: N =  = 2400

%A=20%N → A = T = 480; G = X = 720

Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280

G1=15% = 180 → X1 = 720 – 180 = 540

Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180

Xét các phát biểu :

I. Đúng, Tỷ lệ  

II. Sai, Tỷ lệ  

III. Sai, Tỷ lệ  

IV. Đúng Tỷ lệ   

Chọn A

Câu 29 

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ.

Chọn C

Câu 30

Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim ADN polimeraza.

Chọn B 

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng

B. 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng

C. 37,5% số cây hoa trắng: 62,5% số cây hoa đỏ

D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng

Câu 2. Có 4000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 400 tế bào có xảy ra hoán vị gen. Tần số HVG là?

A. 40%                 B. 5%                   C. 10%                 D. 20%

Câu 3. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen nằm  trên 1 NST đơn ?

A. Chuyển đoạn trên 1 NST               C. Lặp đoạn

B. Mất đoạn                                      D. Đảo đoạn

Câu 4. Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi?

A. Một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.

B. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

C. Hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

D. Hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.

Câu 5. Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh để được F1, tiếp tục lấy hạt của cây F1 đem gieo để được cây F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận xét nào sau đây đúng ?

A. F1 gồm 100 % hạt vàng.

B. Ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hạt vàng :1 hạt xanh

C. Tỉ lệ kiểu gen hạt vàng dị hợp ở F2 là 50 %

D. Có 3 kiểu gen quy định màu sắc hạt ở F2

Câu 6. Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra?

I. Số loại giao tử tối đa là 256.

II. Số loại giao tử liên kết là 64.

III. Số loại giao tử hoán vị là 896.

IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

A. 1                                        B. 2

C. 3                                        D. 4

Câu 7. Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:

… Gly – Arg – Lys – Ser …

Cho biết bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:

Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:

A. 5’TXXXXATAAAAG3′

B. 5’XTTTTATGGGGA3’.

C. 5’AGGGGTATTTTX3’

D. 5’GAAAATAXXXXT3’

Câu 8. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận gì?

A. Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.

B. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.

C. Gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.

D. Nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.

Câu 9. Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau kết quả như thế nào?

A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen                 C. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen

B. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen                   D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

Câu 10. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 1 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 9/16                 B. 3/8                   C. 3/32                 D. 1/8

Câu 11. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 16, của loài B là 2n = 14 và của loài C là 2n = 16. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST

A. 54           B. 30           C. 38           D. 46.

Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 3n có thể phát triển thành thể đột biến.

A. Thể ba              B. Thể tam bội                C. Thể một           D. Thể tứ bội

Câu 13. Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép

II. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn

III. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép

IV. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn

A. 3             B. 4             C. 2             D. 1

Câu 14. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen không phải là thể đột biến?

A. 3             B. 4             C. 5             D. 6

Câu 15. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtêin nào sau đây?

A. Prôtêin Lac A             C. Prôtêin Lac Y

B. Prôtêin ức chế             D. Prôtêin Lac Z

Câu 16. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis) có kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Đem cây hoa anh thảo màu đỏ có kiểu gen AA trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng này trồng ở 20ºc cho hoa màu đỏ. Trong khi đó giống hoa trắng trồng ở 35°C hay 20°C đều cho hoa màu trắng. Nhận xét nào sau đây đúng:

A. Khi trồng ở 35°C thì cho hoa màu trắng do đột biến gen A thành a.

B. Màu sắc hoa do nhiệt độ quy định.

C. Điều kiện gieo trồng không phù hợp làm cho hoa có màu sắc khác nhau

D. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 17. Một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phép lai trên?

I. F1 có cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

III. F1 có cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 20%.

IV. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

A. 3             B. 1             C. 4             D. 2

Câu 18. Một gen của vi khuẩn có chiều dài 5440Å và có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 500 nucleotit loại A và 300 nucleotit loại G. Số nucleotit loại A và số nucleotit loại G trên mạch thứ hai của gen là

A. A = 400, G = 400                 C. A = 400, G = 300

B. A = 500, G = 200                 D. A = 900, G = 700

Câu 19. Trong ruột già của tất cả mọi người đều chứa vi khuẩn Escherichia coli . Một số người mắc chứng không dung nạp lactose, họ rất cẩn thận – không ăn thức ăn chứa lactose (đường sữa). Ở những người này, operon Lac của Escherichia coli có hoạt động hay không và có ảnh hưởng gì đến sự tồn tại của vi khuẩn không?

A. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế protein khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có protein thì chúng vẫn tồn tại bình thường.

B. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế glucose khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có glucose thì chúng vẫn tồn tại bình thường.

C. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli bình thường chỉ sử dụng lactose để thay thế lipit khi môi trường thiếu. Nếu ở ruột không có lactose nhưng vẫn có lipit thì chúng vẫn tồn tại bình thường.

D. Trong ruột già của những người này không có lactose, do đó operon Lac không cần thiết phải hoạt động. Ở vi khuẩn Escherichia coli  bình thường chỉ sử dụng lactose. Nếu ở ruột không có lactose thì chúng không tồn tại.

Câu 20. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb, nhận xét nào dưới đây đúng khi quan sát hai tế bào này?

A. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân II.

B. Tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân.

C. Ở tế bào 1, nếu hai nhiễm sắc thể kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB.

D. Nếu 2 cromatit chứa alen a của tế bào 2 phân li không bình thường, các nhiễm sắc thể kép khác phân li bình thường thì sẽ tạo ra 2 tể bảo con aaB và B.

Câu 21. Tác nhân đột biến 5- brôm uraxin (5BU) gây ra dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể                 C. Thay thế cặp nuclêôtit

B. Thêm cặp nuclêôtit                        D. Mất cặp nuclêôtit

Câu 22. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là

A. Aa × Aa           B. Aa × aa             C. AA × Aa          D. AA × aa

Câu 23. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy với tần số 40%. Theo lý thuyết, phép lai ♀ABabXDXdABabXDXd × ♂ABabXDYABabXDY cho đời con có con đực mang kiểu hình đồng hợp lặn là bao nhiêu %?

A. 12,5%              B. 3,75%              C. 18,75%            25%

Câu 24. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 :3 :1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?

A. 5             B. 7             C. 9             D. 8

Câu 25. Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: 

A. 1/32                 B. 1/4                    C. 1/64                 D. 1/2

Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không có ở mã di truyền?

A. Có tính phổ biến                  C. Có tính bổ sung

B. Có tính thoái hóa                 D. Có tính đặc hiệu

Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A (nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y) quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu hình nào sau đây có nhiều loại kiểu gen nhất?

A. Ruồi đực mắt đỏ                  C. Ruồi cái mắt đỏ

B. Ruồi đực mắt trắng              D. Ruồi cái mắt trắng

Câu 28. Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?

A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể

B. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể

C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể

D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 29. Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

A. tARN               B. rARN               C. ADN                D. mARN.

Câu 30. Giả sử một phân tử ADN hai mạch dài bằng nhau: mạch thứ nhất có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt là 1: 2: 3: 4. Mạch thứ hai của phân tử ADN này có tỉ lệ A: T: G: X lần lượt sẽ là

A. 2: 1: 3: 4           B. 2: 1: 4: 3           C. 1: 2: 3:4            D. 4: 3: 2: 1

Đáp án đề thi giữa kì 1 Môn Sinh học 12 – Đề 3

1.B

2.B

3.C

4.D

5.D

6.B

7.C

8.C

9.A

10.D

11.D

12.B

13.A

14.B

15.B

16.D

17.D

18.A

19.B

20.D

21.C

22.B

23.B

24.B

25.A

26.C

27.C

28.B

29.A

30.B

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ

A. 49%                 B. 4%                   C. 2%                   D. 98%

Câu 2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin nào sau đây?

A. Prôtêin Lac Y.            C. Prôtêin ức chế.

B. Prôtêin Lac A.            D. Prôtêin Lac Z.

Câu 3. Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường

C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

Câu 4. Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin

A. foocmin mêtiônin.     B. mêtiônin.          C. triptôphan.       D. valin.

Câu 5. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?

I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.

II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.

III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon Lac

IV. Operon gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.

A. 2             B. 1             C. 4             D. 3

Câu 6. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. thay thế một cặp nucleotit.             C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.                D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 7. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ

A. 50%.                B. 6,25%.             C. 12,5%.             D. 25%.

Câu 8. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là

A. 75% hoa trắng : 25% hoa xanh.               C. 100% hoa trắng.

B. 50% hoa xanh : 50% hoa trắng.               D. 100% hoa xanh.

Câu 9. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô.

Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T  = 1000 và G =  1700.  Kiểu gen của thể lệch bội trên là

A. AAA                B. Aaa                  C. aaa                   D. Aaa

Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.

D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.

Câu 11. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng mẫu hoa do 2 cặp gen (Aa và B,b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quá nhỏ. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiều hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%, Thực hiện phép lai X: cho cây P giao phấn với một cây khác thì thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?

A. 3             B. 1             C. 4             D. 2

Câu 12. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.

C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.

D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.

Câu 13. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a, B, b quy định 2 tỉnh trạng: các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?

A. 5             B. 8             C. 9             D. 7

Câu 14. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, X, G. Trên mạch mang mã gốc của gen đã phiên mã tạo ra phân tử mARN này không thể có các bộ ba nào sau đây:

A. GGG, XXX, TXG               C. GXT, TAX, GGG

B. TTT, XTX, GGT                 D. GXT, XXX, GXX

Câu 15. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 11/32               B. 1/4                   C. 3/8                   D. 7/16

Câu 16. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?

A. Thể tứ bội.                 B. Thể một           C. Thể tam bội                D. Thể ba

Câu 17. Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1

A. 20%                 B. 10%                 C. 30%                 D. 40%

Câu 18. Các loại giao tử có thể tạo ra từ thể AAaa khi giảm phân bình thường là :

A. AA , Aa , aa               C. AAa , Aa , aa

B. AA , Aa , aaa             D. AA , aa

Câu 19. Một NST có trình tự các gen là ABCDE*FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF*ED. Dạng đột biến này

A. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.

B. được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.

C. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.

D. được ứng dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.

Câu 20. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

A. 6             B. 9             C. 5             D. 7

Câu 21. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đó thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là

A. 56,25%            B. 18,75%            C. 12,50%            D. 6,25%

Câu 22. Theo dõi 4 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 5 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi phân bào. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phânkhác mọi sự kiện đều bình thường. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân, tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?

A. 1/7          B. 3/20                 C. 1/31                 D. 1/12

Câu 23. Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?

A. AND.               B. tARN.              C. mARN.            D. rARN.

Câu 24. Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E.coli có phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Các tế bào vi khuẩn này đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con. Các tế bào vi khuẩn mới sinh ra có chứa 90 phân tử ADN vùng nhân chỉ toàn N14. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Số tế bào vi khuẩn ban đầu là 10.

(2) Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là 120.

(3) Số phân tử ADN con chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15.

(4) Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 30.

A. 4             B. 3             C. 1             D. 2

Câu 25. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng, hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, Fthu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?

A. 100% hoa đỏ, hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.

B. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng: 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh.

C. 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa trắng, hạt xanh

D. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh.

Câu 26. Một phân tử ADN có 20% số nuclêôtit loại G. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ  là bằng .

B. ADN này có 30% số nucleotit loại X.

C. ADN này có 20% số nucleotit loại T.

D. Số nucleotit loại X nhiều hơn số nucleotit loại T.

Câu 27. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A –T thì số liên hiđrô trong gen sẽ

A. giảm 1.            B. giảm 2.             C. tăng 1.              D. tăng 2.

Câu 28. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ có những gen đột biến có lợi mới có ý nghĩa đối với tiến hóa.

B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit không làm thay đổi chiều dài của gen. 

D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng thêm cặp nuclêôtit thường gặp phổ biến hơn.

Câu 29. Hình bên mô tả dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau. Nhận định nào dưới đây đúng khi quan sát hình đó ?

A. Dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau do sự biến đổi kiểu gen quy định dạng lá.

B. Biến dị về dạng lá rau mác là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

C. Dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau do sự tổ hợp kiểu gen khác nhau của cây bố và cây mẹ.

D. Giả sử lấy cây rau mác có lá hình dạng ở tầng nước thấp nhất trong hình đem trồng trên cạn, thì đời con thu được những cây rau mác có hình dạng lá phụ thuộc vào độ sâu các tầng nước.

Câu 30. Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen   ?

 

Đáp án đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 – Đề 4

……………………..

……………………..

……………………..

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1105

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống