Bộ Đề Thi Sinh Học Lớp 9 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Phần Tự Luận ( 5 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

NST có chức năng gì? Nói rằng “Số lượng NST phản ánh trình độ tiến hoá của loài” đúng hay sai?

Câu 2. (2,5 điểm)

Nêu ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng. Vì sao nói rằng biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống?

II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

Câu 1: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn.

D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 3: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì

A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.

C. F2 có 4 kiểu hình.

D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 4: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là

A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.

C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.

D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu 5: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

A. sự phân li độc lập của các tính trạng.

B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.

D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:

A. 4 – 2 – 3 – 1.

B. 4 – 2 – 1 – 3.

C. 4 – 3 – 2 – 1.

D. 4 – 1 – 2 – 3.

Câu 7: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

C. Lai phân tích cơ thể lai F3.

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.

D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 9: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.

D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 10: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một nhân tố di truyền quy định.

B. một cặp nhân tố di truyền quy định.

C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Phần Tự Luận (5 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa của di truyền học.

Câu 2. (2,5 điểm)

a. Loài cải bắp có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit ở kì giữa và kì sau.

b. Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc như sau:

– T – G – X – A – A – T – X – G – A – T –

Hãy viết trình tự các Nu trên phân tử ARN được tổng hợp từ mạch gốc trên?

II. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

Câu 1: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách

A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.

B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.

D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Câu 2: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa

II. Aa x Aa

III. AA x aa 

IV. AA x Aa 

V. aa x aa

Câu trả lời đúng là:

A. I, III, V             B. I, III                  C. II, III                D. I,V

Câu 3: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?

A.  thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Câu 4: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?

A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.

B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.

C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Câu 5: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình  F2 là?

A. 1 trội : 1 lặn.              C. 3 trội : 1 lặn.

B. 2 trội : 1 lặn.               D. 4 trội : 1 lặn.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?

A. Trội hoàn toàn.                    C. Phân li.

B. Phân li độc lập.                    D. Trội không hoàn toàn.

Câu 7: Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành các hoạt động nào?

1. Lai phân tích

2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa

3. Tự thụ phấn. 

A. 1, 2.                  B. 1, 3.                  C. 2, 3.                  D. 1, 2, 3.

Câu 8: Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly?

A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.

C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

Câu 9: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?

A. Bố mẹ phải thuần chủng.

B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

Câu 10 Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).

B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).

D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

Câu 1: Đặc điểm của giống thuần chủng là:

A. Dễ gieo trồng

B. Có khả năng sinh sản mạnh

C. Có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào?

A. 2 hạt vàng : 1 hạt xanh.                  C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.                  D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 3: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã nhận biết được điều gì?

A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1

Câu 4: Trong chu kì tế bào sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?

A. Kì cuối             B. Kì giữa             C. Kì sau              D. Kì trung gian

Câu 5: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?

A. Xác định được các dòng thuần.

B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A. 100% hạt vàng.

B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 7: Sự tiếp hợp của các NST kép tương đồng diễn ra  kì nào trong giảm phân I?

A. Kì cuối             B. Kì sau              C. Kì giữa             D. Kì đầu

Câu 8: Kết quả thựC nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?

A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.

B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.

C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử kháC nhau với tỉ lệ 3 : 1.

D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.

Câu 9: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?

A. AA x AA.         B. AA x aa.           C. aa x AA.           D. aa x aa.

Câu 10: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?

1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường.

2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao : 50% thân thấp.

3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng : 75% mắt đỏ

A. 1, 2.                  B. 1, 3.                  C. 2, 3.                  D. 1, 2, 3.

Câu 11: Sự tự nhân đôi của ADN có ý nghĩa với sinh vật?

A. Tạo ra 2 ADN con giống mẹ. Là cơ sở phân tử của di truyền và sinh sản.

B. Tăng số lượng nuclêôtit.

C. Tăng thành phần nuclêôtit.

D. Cả B và C.

Câu 12:  chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?

A. 1 lông ngắn : 1 lông dài.                C. Toàn lông dài.

B. 3 lông ngắn : 1 lông dài.                 D. Toàn lông ngắn.

Câu 13: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?

A. AA x AA.         B. AA x Aa.          C. Aa x Aa.           D. Aa x aa.

Câu 14: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?

A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1.

B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.

C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P.

D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2

Câu 15: Màu sắc hoa mõm chó do một gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết quả sau: hoa hồng hoa hồng F1: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa trắng. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?

A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.

B. Hoa hồng là tính trạng đồng trội.

C. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.

D. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.

Câu 16: Tính đặc thù của mỗi loại prôtêin do yếu tố nào quy định.

A. Thành phần, số lượng, trình tự axit amin.          C. Thành phần nucleotit.

B. Số lượng nucleotit.                                           D. Thành phần axit amin.

Câu 17: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kểu Hình ở F2 là:

A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn

B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn

C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

Câu 18: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích  ruồi giấm?

A. Thân xám, cánh dài × Thân xám, cánh dài

B. Thân xám, cánh ngắn × Thân đen, cánh ngắn

C. Thân xám, cánh ngắn × Thân đen, cánh dài

D. Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh ngắn

Câu 19: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên?

A. Nhóm gen liên kết                C. Các cặp gen tương phản

B. Cặp NST tương đồng           D. Nhóm gen độc lập

Câu 20: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là:

A. Làm tăng biến dị tổ hợp.

B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.

C. Làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.

D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.

Câu 21: Bằng chứng của sự liên kết gen là

A. Hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.

B. Hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.

C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.

D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.

C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 23.  chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Chó lông ngắn x lông dài thu được F1. Những trường hợp nào sau đây là kết quả của F1.

A. Toàn lông dài             C. 1 Lông ngắn: 1 lông dài

B. Toàn lông ngắn          D. 3 Lông ngắn: 1 lông dài

Câu 24. Cho sơ đồ lai sau: AABB x aabb à F1: AaBb. kết quả sai ở giao tử F1 là?

A. Ab          B. aB          C. Aa          D. AB

Câu 25. Thế nào là phép lai phân tích?

A. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.

B. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn.

C. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn

D. Cả A, B và C.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. Phần Trắc Nghiệm (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:

Câu 1: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh ngắn thỡ ở F1 thu được ruồi có kiểu hình:

A. Đều có thân xám, cánh dài.

B. Đều có thân đen, cánh ngắn.

C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn.

D. Thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài.

Câu 2: Hiện tượng di truyền liên kết là do:

A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST.

C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.

D. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh.

Câu 3: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan thu được tỉ lệ kểu Hình ở F2 là:

A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn

B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn

C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

Câu 4: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?

A. Thân xám, cánh dài x Thân xám, cánh dài

B. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn

C. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh dài

D. Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh ngắn

C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài

Câu 5: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên A. Nhóm gen liên kết           C. Các cặp gen tương phản

B. Cặp NST tương đồng           D. Nhóm gen độc lập

Câu 6: Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là:

A. Làm tăng biến dị tổ hợp.

B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.

C. Làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.

D. Làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.

Câu 7: Bằng chứng của sự liên kết gen là

A. Hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.

B. Hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.

C. Hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.

D. Hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.

C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 9: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là?

A. 1/4.                  B. 1/8.                  C. 1/16.                D. 1/32.

Câu 10: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên  con lai F2 là:

A. AABB và Aabb          C. AABB, AAbb và aaBB

B. AABB và aaBB          D. AABB, AAbb, aaBB và aabb

II. Phần Tự Luận (5 điểm)

Câu 1: Vì sao hiện tượng di truyền liên kết lại hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

Câu 2: Hiện tượng Di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân ly độc lập của Menđen như thế nào?

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?

A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.

B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.

C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.

D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.

– Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hởi từ số 2 đến số 5

Hiện tượng di truyền liên kết đó được….(I)…. Phát hiện trên loài…..(II)…..vào năm……(III), qua theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng về……(IV)……

Câu 2: Số (I) là:

A. Moocgan          B. Menđen            C. Đacuyn            D. Vavilôp

Câu 3: Số (II) là:

A. Tinh tinh          B. Loài người        C. Ruồi giấm         D. Đậu Hà Lan

Câu 4: Số (III) là:

A. 1900                B. 1910                C. 1920                D. 1930

Câu 5: Số (IV) là:

A. Màu hạt và hình dạng vỏ hạt.

B. Hình dạng quả và vị của quả.

C. Màu sắc của thân và độ dài của cánh.

D. Màu hoa và kích thước của cánh hoa.

Câu 6: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:

A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.

B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.

C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7: Tính trạng lặn không biểu hiện  thể dị hợp vì

A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.

B. Gen trội không át chế được gen lặn.

C. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.

D. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

Câu 8: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là

A. kiểu gen và kiểu hình F1.               C. kiểu gen F1 và F2.

B. kiểu gen và kiểu hình F2.               D. kiểu hình F1 và F2.

Câu 9: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội  lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?

A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.             C. 3 trội : 1 lặn.

B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.             D. 100% trung gian.

Câu 10: Tính trạng lặn không biểu hiện  thể dị hợp vì? 

A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.

B. Gen trội không át chế được gen lặn.

C. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.

D. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

II. Phần Tự Luận (5 điểm)

Câu 1: Nhóm gen liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết.

Câu 2: Khái quát mối quan hệ giữa các thành phần của môi trường trong.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

I. Trắc Nghiệm (5 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là

A. kiểu gen và kiểu hình F1.               C. kiểu gen F1 và F2.

B. kiểu gen và kiểu hình F2.               D. kiểu hình F1 và F2.

Câu 2: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?

A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.             C. 3 trội : 1 lặn.

B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.             D. 100% trung gian.

Câu 3: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là

A. 4.            B. 8.            C. 16.          D. 32.

Câu 4: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen BbDdEEff khi giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là?

A. B, B, D, d, E, e, F, f.                      C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.

B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.              D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.

Câu 5: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là?

A. 32.          B. 64.          C. 128.        D. 256.

Câu 6: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là?

A. 3/128.              B. 5/128.              C. 7/128.              D. 9/128.

Câu 7: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là? 

A. 0.            B. 13/128.             C. 27/128.             D. 15/128.

Câu 8: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình không giống mẹ và bố là?

A. 37/64.              B. 35/64.              C. 33/64.              D. 31/64.

Câu 9: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là?

A. 13/128.            B. 15/128.             C. 27/128.             D. 29/128.

Câu 10: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất  con lai là?

A. DdRr x Ddrr     B. DdRr x DdRr    C. DDRr x DdRR      D. ddRr x ddrr

II. Tự Luận (5 điểm)

Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:

P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.

– Xác định kiểu gen của P.

Câu 2: NST giới tính và NST thường có điểm gì khác nhau?

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

I. Phần Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

C. Lai phân tích cơ thể lai F3.

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ

Câu 2: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do?

A. Một nhân tố di truyền quy định.

B. Một cặp nhân tố di truyền quy định.

C. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 3: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa, II. Aa x Aa, III. AA x aa, IV. AA x Aa, V. aa x aa.

Câu trả lời đúng là:

A. I, III, V             B. I, III                  C. II, III                D. I, V

Câu 4: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã nhận biết được điều gì?

A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1.

C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

Câu 5: Tính trạng lặn không biểu hiện  thể dị hợp vì? 

A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.

B. Gen trội không át chế được gen lặn.

C. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.

D. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

Câu 6: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là?

A. Kiểu gen và kiểu hình F1.              C. Kiểu gen F1 và F2.

B. Kiểu gen và kiểu hình F2.              D. Kiểu hình F1 và F2.

Câu 7: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội  lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?

A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.             C. 3 trội : 1 lặn.

B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.             D. 100% trung gian.

Câu 8: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Kết quả phép lai cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi?

A. Quy luật tương tác đồng trội giữa các alen.

B. Quy luật di truyền trội hoàn toàn.

C. Quy luật di truyền trội không hoàn toàn.

D. Quy luật tác động gây chết của các gen alen

II. Phần Tự Luận (6 điểm)

Câu 1: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là đột biến đa bội?

Câu 2: Hiện tượng Di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân ly độc lập của Menđen như thế nào?

……………………..

……………………..

……………………..

box-most-viewed-courses

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 978

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống