Bộ Đề Thi Tiếng Anh Lớp 8 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Bộ đề thi Địa Lí lớp 8 này được tổng hợp, chọn lọc từ đề thi của các trường THCS trên cả được và được đội ngũ Giáo viên biên soạn lời giải chi tiết giúp học sinh dễ dàng rèn luyện, đánh giá năng lực của chính mình. Để xem chi tiết, mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi dưới đây:

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 : Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á (phần đất liền) kéo dài trên những vĩ độ nào?

A. 76o44’B – 2o16’B B. 78o43’B – 1o17’B C. 77o44’B – 1o16’B D. 87o44’B – 1o16’B

Câu 2 : Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là hướng nào?

A. Tây Nam

B. Đông Bắc

C. Tây Bắc

D. Đông Nam

Câu 3 : Vào mùa đông ở Châu Á không có trung tâm áp thấp nào?

A. Áp thấp Ai-xơ-len.

B. Áp thấp A-lê-út.

C. Áp thấp xích đạo Ô-xtray-li-a.

D. Áp thấp Nam Đại Tây Dương.

Câu 4 : Cảnh quan tự nhiên phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới khô là:

A. hoang mạc và bán hoang mạc

B. rừng lá kim

C. rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải

D. xavan và cây bụi

Câu 5 : Rừng cận nhiệt phổ biến ở khu vực nào của châu Á?

A. Tây Xi-bia

B. Trung xi-bia

C. Đông Á

D. Đông Xi-bia

Câu 6 : Dân số Châu Á năm 2002 chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?

A. 60%

B. 60,6%

C. 61%

D. 62%

Câu 7 : So với các châu lục khác, châu Á có số dân như thế nào?

A. Đứng đầu.

B. Đứng thứ hai.

C. Đứng thứ ba.

D. Đứng thứ tư

Câu 8 : Các sông ngòi ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước:

A. khá điều hòa.

B. khá phức tạp.

C. khá ổn định.

D. khá thất thường.

Câu 9 : Vào mùa hạ, châu Á không có áp cao nào dưới đây?

A. Áp cao Ha-oai.

B. Áp cao Nam Ấn Độ Dương.

C. Áp cao I-ran.

D. Áp cao Nam Đại Tây Dương.

Câu 10 : Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào?

A. Bắc Á.

B. Đông Á.

C. Trung Á.

D. Đông Nam Á.

Tự luận

Câu 1 (2 điểm) : Cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ đông sang tây theo vĩ tuyến 40oB và giải thích nguyên nhân?

Câu 2 (3 điểm) : Trình bày sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu Á?

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1 : Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á (phần đất liền) kéo dài từ vĩ độ 77o44’B – 1o16’B.

Chọn : C

Câu 2 : Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là hướng Đông Bắc.

Chọn : B

Câu 3 : Vào mùa đông ở Châu Á có 3 trung tâm áp thấp, đó là áp thấp Ai-xơ-len, A-lê-út và áp thấp xích đạo Ô-xtray-li-a. Nam Đại Tây Dương là áp cao.

Chọn : D

Câu 4 : Cảnh quan tự nhiên phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới khô là hoang mạc và bán hoang mạc.

Chọn : A

Câu 5 : Rừng cận nhiệt phổ biến ở Đông Á, đặc biệt là các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,…

Chọn : C

Câu 6 : Dân số Châu Á năm 2002 chiếm khoảng 60,6% dân số thế giới, châu Phi (13,5%), và châu Mĩ (13,7%),…

Chọn : B

Câu 7 : So với các châu lục khác, châu Á có số dân đứng đầu thế giới với hơn 60% dân số.

Chọn : A

Câu 8 : Các sông ngòi ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.

Chọn : B

Câu 9 : Vào mùa hạ, châu Á có 4 khu áp cao, đó là áp cao Ha-oai, Nam Ấn Độ Dương, Nam Đại Tây Dương và áp cao Ô-xtray-li-a. I-ran là áp thấp.

Chọn : C

Câu 10 : Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á.

Chọn : D

Tự luận

Câu 1 :

– Từ đông sang tây dọc theo vĩ tuyến 40°B, các cảnh quan lần lượt là: Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. (1 điểm)

– Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu mà cụ thể là lượng mưa. Vùng gần bờ phía đông, ảnh hưởng của biển, khí hậu ẩm hình thành cảnh quan rừng hỗn hợp. (1 điểm)

+ Càng vào sâu nội địa, khí hậu khô hơn do lượng mưa giảm, hình thành thảo nguyên.

+ Vào khu vực trung tâm, lượng mưa càng ít hình thành hoang mạc và bán hoang mạc.

+ Ở vùng núi cao do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều cao nên có cảnh quan núi cao.

+ Ở vùng ven Địa Trung Hải, do mưa vào thu đông nên cảnh quan rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải.

Câu 2 :

– Bà na giáo: Hơn một nửa số người theo sống ở châu Á. (0,5 điểm)

– Phật giáo: Nhật Bản, Triều Tiên, Singapore, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanma, Malaysia, Ấn Độ. (0,5 điểm)

– Ấn giáo (đạo Hindu): Ấn Độ, Singapore, Malaysia, Nepal. (0,25 điểm)

– Hồi giáo: Trung Á, Nam Á và Tây Nam Á, Malaysia và Indonesia. (0,25 điểm)

– Lão giáo: Trung Quốc, Việt Nam, Singapore và Malaysia. (0,25 điểm)

– Tin Lành: Hàn Quốc, Singapore, Việt Nam, Philipine, Malaysia,… (0,5 điểm)

– Thiên chúa giáo: Hàn Quốc, Singapore, Malaysia, Indonesia, Đông Timor, Philippines và Việt Nam. (0,5 điểm)

– Do Thái giáo: Có ít hơn một nửa số người theo ngày nay sống ở châu Á. (0,25 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Châu Á là châu lục có diện tích rộng thứ mấy trên thế giới?

A. thứ nhất Thế giới.

B. thứ hai Thế giới.

C. thứ ba Thế giới.

D. thứ tư Thế giới.

Câu 2. Quốc gia nào sau đây nằm trong đới khí hậu xích đạo?

A. Trung Quốc            B. Ấn Độ            C. Việt Nam            D. In-đô-nê-xi-a

Câu 3. Đới cảnh quan tự nhiên nào phổ biến ở Bắc Á?

A. xavan và cây bụi          B. đài nguyên           C. thảo nguyên          D. cảnh quan núi cao

Câu 4. Thành phố nào sau đây lớn nhất châu Á?

A. Xơ un (Hàn Quốc)

B. Bắc kinh (Trung Quốc)

C. Tô ky ô (Nhật Bản)

D. Mum bai (Ấn Độ)

Câu 5. Ở Đông Nam Á về mùa hạ từ trung tâm áp cao nào đến áp thấp nào?

A. Từ áp cao Nam Ô xtrây li a đến áp thấp I ran.

B. Từ áp cao Ô xtrây li a đến áp thấp A lê út.

C. Từ áp cao Ha oai đến áp thấp I ran.

D. Từ áp cao Ô xtrây li a đến áp thấp Xích đạo.

Câu 6. Châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số như thế nào?

A. Cao hơn mức trung bình năm của thế giới.

B. Thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.

C. Bằng mức trung bình năm của thế giới.

D. Cao gấp đôi mức trung bình năm của thế giới

Câu 7. Nhận định nào không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?

A. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp.

B. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.

C. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.

D. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.

Câu 8. Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây nam Á trở thành những nước có đời sống cao?

A. Kim cương            B. Quặng đồng            C. Dầu mỏ            D. Than đá

Câu 9. Quốc gia nào khu vực Tây Nam Á có dầu mỏ lớn nhất?

A. Irac            B. Cô-oet            C. Ả Rập-Xê ut            D. I ran

Câu 10. Đặc điểm nào không đúng với phần đất liền của khu vực Đông Á?

A. Có các bồn địa rộng, nhiều dãy núi cao đồ sộ.

B. Có nhiều núi, sơn nguyên cao hiểm trở.

C. Là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng.

D. Là vùng núi trẻ thường xảy ra động đất và núi lửa.

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Hãy trình bày các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?

Câu 2 (2 điểm). Giải thích tại sao khu vực Nam Á có sự phân bố dân cư không đều?

Đáp án và Thang điểm

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km.

Chọn: A.

Câu 2. In-đô-nê-xi-a là quốc gia duy nhất nằm ở châu Á có khí hậu xích đạo (xem lược đồ các đới khi hậu châu Á SGK/7).

Chọn: D.

Câu 3. Đới cảnh quan tự nhiên phổ biến ở Bắc Á là đài nguyên (xem lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á SGK/11).

Chọn: B.

Câu 4. Tokyo là thành phố lớn nhất châu Á và Tokyo là thành phố của đô la, cảm giác. Tokyo được xếp vào những thành phố lớn nhất thế giới trong nhiều thế kỷ này. Điều này cũng dễ dàng thấy được qua cách quản lý thông minh hiệu quả trong hầu hết các lĩnh vực như: phân phối dịch vụ, giáo dục đào tạo, giao thông,…

Chọn: C.

Câu 5. Ở Đông Nam Á về mùa hạ từ trung tâm áp cao Nam Ô-xtrây-li-a đến áp thấp I Ran.

Chọn: A.

Câu 6. Châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số bằng với mức trung bình năm của thế giới.

Chọn: C.

Câu 7. Nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.

Chọn: C.

Câu 8. Dựa vào nguồn tài nguyên dầu mỏ, khí đốt mà một số nước Tây nam Á trở thành những nước có đời sống cao như Ả Rập-Xê ut, I ran, Cô-oet,…

Chọn: C.

Câu 9. Ả Rập-Xê ut là quốc gia có dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á.

Chọn: C.

Câu 10. Đông Nam Á phần hải đảo là vùng núi trẻ thường xảy ra động đất và núi lửa.

Chọn: D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

– Đặc điểm vị trí địa lí: Châu Á tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Âu và châu Phi, tiếp giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.  (1 điểm)

– Về kích thước:

    + Phần đất liền: Điểm cực Bắc là 77°44′ B, điểm cực Nam là 1°16’B.  (0,5 điểm)

    + Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu km2; chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km.  (0,5 điểm)

– Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới khí hậu: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc tới Xích đạo làm cho lượng bức xạ Mặt Trời phân bố không đều nên châu Á có nhiều đới khí hậu. Lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của biển và bức chắn địa hình của các dãy núi, sơn nguyên đã làm cho khí hậu châu Á có sự phân hoá.  (1 điểm)

Câu 2.

– Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Khu vực đồng bằng sông Hằng, sông Ấn và các đồng bằng ven biển có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nên dân cư tập trung đông đúc. Ngược lại các khu vực sơn nguyên, miền núi và hoang mạc khí hậu khô khan, đất đai để sản xuất hạn chế, địa hình đi lại khó khăn nên dân cư thưa thớt.  (1 điểm)

– Do các điều kiện về kinh tế – xã hội: Dân cư thường tập trung đông đúc ở các khu vực có sự tiện lợi về giao thông, cơ sở vật chất kĩ thuật,… ở các cảng biển, đô thị và các trung tâm công nghiệp.  (0,5 điểm)

– Do lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ: Đồng bằng sông Hằng và Đồng bằng sông Ấn có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ lâu đời, đây là một trong những cái nôi văn minh cổ của thế giới.  (0,5 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa học kì 2

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1 : Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là

A. phần đất liền

B. phần hải đảo

C. bán đảo Trung Ấn

D. quần đảo Mã Lai

Câu 2 : Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á là

A. nguồn lao động dồi dào

B. dân số trẻ

C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào

D. thị trường tiêu thụ lớn

Câu 3 : Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do:

A. khủng hoảng tài chính ở Thái Lan

B. khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a

C. khủng hoảng kinh tế thế giới

D. khủng hoảng kinh tế ở châu Á

Câu 4 : Hiện nay các nước trong khu vực Đông Nam Á đang:

A. đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp

B. trú trọng phát triển ngành chăn nuôi

C. đẩy mạnh sản xuất lương thực

D. tiến hành công nghiệp hóa.

Câu 5 : Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào?

A. 27/5/1995

B. 28/7/1995

C. 28/5/1995

C. 27/7/1995

Câu 6 : Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?

A. Trung Quốc

B. Mi-an-ma

C. Lào

D. Thái Lan

Câu 7 : Quần Đảo Hoàng Sa của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Khánh Hòa

B. Bình Thuận

C. Phú Yên

D. Đà Nẵng

Câu 8 : Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?

A. vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.

B. nằm gần vị trí xích đạo và có khí hậu xích đạo ẩm.

C. nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

D. cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.

Câu 9 : Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:

A. Móng Cái đến Vũng Tàu

B. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

C. Móng Cái đến Hà Tiên.

D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau

Câu 10 : Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là:

A. một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.

B. một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.

C. một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió.

D. tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.

Tự luận

Câu 1 (2,5 điểm) : Hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. cửa sông thuộc địa phận nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa?

Câu 2 (2,5 điểm) : Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam?

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1 : Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên 1 vạn đảo lớn nhỏ (Tham khảo thêm SGK/47).

Chọn : D

Câu 2 : Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á là dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào, đó vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn, vừa là tiềm năng để phát triển kinh tế.

Chọn : C

Câu 3 : Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do khủng hoảng tài chính ở Thái Lan và sau đó lan sang các nước trong khu vực, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.

Chọn : A

Câu 4 : Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.

Chọn : D

Câu 5 : Đất nước Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995. Đó là một quá trình dài để nước ta có thể gia nhập vào tổ chức uy tín này.

Chọn : B

Câu 6 : Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với Trung Quốc và Campuchia.

Chọn : A

Câu 7 : Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng. Quần đảo Hoàng Sa, là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông. Quần đảo nằm cách miền Trung Việt Nam khoảng một phần ba khoảng cách đến những đảo phía bắc của Philippines; cách đảo Lý Sơn của Việt Nam khoảng 200 hải lý và cách đảo Hải Nam của Trung Quốc khoảng 230 hải lý.

Chọn : D

Câu 8 : Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Việt Nam còn là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa, vành đai sinh khoáng và sinh vật nên động thực vật, khoáng sản hết sức đa dạng và phong phú.

Chọn : B

Câu 9 : Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Chọn : C

Câu 10 : Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là một biển lớn (có diện tích khoảng 3.447 triệu km2), tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa (Tham khảo thêm kiến thức SGK/88).

Chọn : A

Tự luận

Câu 1 :

– Sông Mê Công chảy qua các quốc gia: Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam. (1 điểm)

– Cửa sông thuộc địa phận Việt Nam. (0,5 điểm)

– Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì: Phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với chế độ mưa theo mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa. (1 điểm)

Câu 2 :

– Hệ toạ độ địa lí phần đất liền nước ta: Điểm cực Bắc là 23o23’B, 105o20’Đ; điểm cực Nam là 8o34’B, 104o40’Đ; điểm cực Tây là 22o22B, 102o10’Đ, điểm cực Đông là 12o40’B, 109o24’Đ. (0,5 điểm)

– Diện tích đất liền nước ta là 329.247 km2. (0,5 điểm)

– Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. (0,5 điểm)

– Về mặt tự nhiên: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. (1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Địa Lí lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm những vùng nào?

A. Vùng biển, các đảo, vùng trời

B. Vùng đất, vùng biển, vùng trời

C. Vùng đất, vùng biển, các đảo

D. Các đảo, vùng trời, vùng đất

Câu 2: Vị trí địa lí của nước ta như thế nào?

A. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

B. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

C. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.

D. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

Câu 3: Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính khí hậu hải dương là nhờ biển Đông là:

A. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.

B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.

C. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.

D. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.

Câu 4: Đỉnh núi nào dưới đây là đỉnh cao nhất của nước ta hiện nay?

A. Phu Luông.            B. Phan-xi-păng.            C. PuTra.            D. Pu Si Cung.

Câu 5: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

D. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long khai thác thuận lợi nào từ lũ?

A. Bồi đắp phù sa            B. Ngập úng             C. Mở rộng diện tích            D. Dịch bệnh

Câu 7: Chế độ mưa thất thường ảnh hưởng lớn nhất đến sông ngòi như thế nào?

A. nhiều phù sa.

B. chế dộ dòng chảy thất thường.

C. tổng lượng nước lớn.

D. nhiều đợt lũ trong năm.

Câu 8: Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời?

A. Màu đỏ vàng

B. Tác động của con người

C. Khô cứng lại

D. Ẩm ướt

Câu 9: Nhóm cây hồi, dầu, trám có công dụng gì?

A. cho bông, gỗ

B. cho tinh dầu, nhựa

C. cho giá trị kinh tế

D. cho thực phẩm

Câu 10: Thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có những nét nổi bật nào?

A. mùa hạ có gió phơn tây nam khô nóng

B. có một mùa khô sâu sắc

C. mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc

D. có mưa bão kéo dài

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm).

a) Nêu đặc điểm của đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.

b) Giải thích vì sao thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?

Câu 2 (2 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ ở nước ta?

Đáp án và Thang điểm

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm).

Câu 1. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Chọn: B.

Câu 2. Nước ta có vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á và rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.

Chọn: A.

Câu 3. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào biển rộng, nhiệt độ cao và có sự biến động theo mùa.

Chọn: D.

Câu 4. Đỉnh núi Phan-xi-păng (thuộc địa phận tỉnh Lào Cai) cao 3143m là đỉnh núi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn và cũng là đỉnh núi cao nhất của bán đảo Đông Dương.

Chọn: B.

Câu 5. Miền khí hậu phía Nam có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào với đặc điểm khí hậu là khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô tương phản sâu sắc.

Chọn: D.

Câu 6. Mùa lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gây ngập úng diện rộng nhưng lũ cũng mang lại nguồn tài đất phù sa màu mỡ lớn.

Chọn: A.

Câu 7. Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có chế dộ dòng chảy thất thường.

Chọn: B.

Câu 8. Khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời sẽ khô cứng lại. Đất bị xấu đi nhanh chống và không thể trồng trọt được.

Chọn: C.

Câu 9. Nhóm cây có giá trị sử dụng làm tinh dầu, nhựa, ta-nanh và chất nhuộm là Hồi, màng tang, hoàng đàn, sơn, thông, dầu, trám,…

Chọn: B.

Câu 10. Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ là nét nổi bật của thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Chọn: C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

– Đặc điểm của ba đới khí hậu:

    + Nhiệt đới: Có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.   (0,75 điểm)

    + Ôn đới: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. Các đợt khí nóng ở chí tuyến hoặc khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới gây ra các hiện tượng bất thường của khí hậu.   (0,75 điểm)

    + Hàn đới: Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, giới hạn nằm khoảng từ hai vòng cực về phía hai cực.   (0,5 điểm)

– Thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta vì vị trí của thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân nằm ở 41°N (ở bán cầu Nam), giữa Bắc và Nam bán cầu có mùa ngược nhau, do đó thời kì vào mùa xuân năm mới của Niudilân và cũng là mùa hạ của nước ta.   (1 điểm)

Câu 2. (Mỗi ý 0.5 điểm)

Đặc điểm Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ
Giới hạn – Nằm ở tả ngạn sông Hồng – Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Độ cao – Đồi núi thấp – Là vùng núi cao.
Hướng núi – Có các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. – Gồm các dải núi chạy song song hướng tây bắc-đông nam.
Cảnh quan – Địa hình cácxtơ với những hang động và cảnh quan đẹp. – Địa hình cácxtơ với nhiều cảnh quan đẹp.

………………………………

………………………………

………………………………

Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Địa Lí lớp 8, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1029

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống