Bộ Đề Thi Vật Lí Lớp 11 (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Xây dựng đề kiềm tra giữa học kì I lớp 11 – năm học 2021 -2022

Môn Vật Lý

I. Hình thức kiểm tra.

– Đề thi Giữa học kì   I:      + 50% trắc nghiệm.

                                                             + 50% tự luận.

– Đề kiểm tra gồm 2 phần:

                   + Trắc nghiệm khách quan: 20 câu (5 điểm).          

                   + Tự luận: 2-3 bài (5 điểm).

II. Khung ma trận đề kiểm tra.

Bài học

Nội dung

Số câu/số điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1. Lực culông

– Nhận biết được nội dung định luật Cu-lông , công thức định luật Cu-lông và đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.

1TN

1TN

2. Thuyết electron. ĐLBT điện tích

Nhận biết được nội dung thuyết electron và ĐLBT điện tích.

2TN

3.Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện

– Nhận biết được định nghĩa cường độ điên trường, điện trường đều

– Vận dụng được các công thức và đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.

– Giải được bài toán cơ bản liên quan đến nguyên lý chồng chất điện trường.

1TN

1TN

1TL

4. Công của lực điện

Nhận biết đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.và hiểu được công thức tính công của lực điện trong điện trường đều.

1TN

1TN

5. Điện thế. Hiệu điện thế

Nhận biết được định nghĩa, công thức của điện thế, hiệu điện thế, mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.

2TN

1TL

6. Tụ điện

Nhận biết và hiểu được được định nghĩa, cấu tạo của tụ điện, các loại tụ điện, đơn vị và công thức tính điện dung. 

1TN

1TN

7. Nguồn điện. Dòng điện không đổi

Nhận biết được định nghĩa cường độ dòng điện, dòng điện không đổi và suất điện động của nguồn điện.

1TN

1TL

8. Công suất điện. Điện năng

Nhận biết được định nghĩa, đơn vị và công thức tính điện năng, nhiệt lượng và công suất.Vận dụng được công thức để tính công suất, điện năng

2TN

1TL

1TL

9. Định luật Ôm toàn mạch

Nhận biết và hiểu được hiện tượng đoản mạch. Vận dụng được công thức định luật Ôm toàn mạch và và hiệu suất của nguồn điện.

1TN

1TL

1TL

TỔNG

12TN

8TN

2TL

1TL

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện (theo thứ tự O,M,N) có ON = 3MN. Vectơ cường độ điện trường tại M và N có:

A. Cùng phương, cùng chiều,độ lớn EM = 3EN

B. Cùng phương,ngược chiều, độ lớn EM = 3EN

C. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EM = 2,25EN

D. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EN = 3EM

Câu 2: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớn F0. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r chúng sẽ:

A. Hút nhau với lực có độ lớn F < F0

B. Đẩy nhau với lực có độ lớn F < F0

C. Đẩy nhau với lực có độ lớn F > F0

D. Hút nhau với lực có độ lớn F > F0

Câu 3: Cho hai điện tích q1 = 18.10-8C và q2 = 2.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0.

A. Nằm trong đoạn AB cách q2 15cm

B. Nằm trong đoạn AB cách q2 5cm

C. Nằm ngoài đoạn AB cách q2 10cm

D. Nằm ngoài đoạn AB cách q2 20cm

Câu 4: Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:

A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B

B. Đường sức điện có chiều từ B đến A

C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương

D. Lực điện trường sinh công âm

Câu 5: Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường thẳng s trong điện trường đều, theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường E→một góc α. Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất?

A. α = 0

B. α = 45o

C. α = 60o

D. α = 90o

Câu 6: Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện

A. Không có.

B. Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại.

C. Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương.

D. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.

Câu 7: Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q= q= -4.10-6C. Đặt tại B điện tích qo. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích qo bằng:

A. 8.10-6C

B. -8.10-6C

C. 4.√2.10-6 C

D.- 4.√2.10-6 C

Câu 8: Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:

A. 3.10-7C

B. 3.10-10C

C. 3.10-8C

D. 3.10-9C

Câu 9: Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là

A. Tăng lên bốn lần

B. Không đổi

C. Giảm đi hai lần

D. Tăng lên hai lần

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Bốn pin giống nhau, mỗi pin có E = 1,5V và r = 0,5Ω. Các điện trở ngoài R1 = 2Ω; R2 = 8Ω. Hiệu điện thế UMN bằng 

A. -1,5V

B. 1,5V

C. 4,5V

D. -4,5V

Câu 11:Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A trong khoảng thời gian 3s. Khi đó điện lượng dịch chuyển qua tiết diện dây là

   A. 4 (C)                  B. 2 (C)                      C. 0,5 (C)                   D. 4,5 (C)

Câu 12:  Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

B. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).

D. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.

Câu 13:  Công thức nào sau đây không dùng để tính công của điện trường?

   A. A = q(V1 – V2)    B. A = qF.                   C. A = qU.                  D. A = qEd.

Câu 14: Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), điện lượng (q) qua tiết diện thẳng của một dây dẫn được biểu diễn bằng đồ thị ở hình vẽ nào sau đây?

   A.  Hình III              B.  Hình I                    C.  Hình II                   D.  Hình IV

Câu 15: Cường độ dòng điện được đo bằng 

   A.  Nhiệt kế             B.  Lực kế                   C.  ampe kế                 D.  Vôn kế

Câu 16: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn đáp án chính xác nhất?

A. Điện thế ở M là 40 V.

B. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.

C. Điện thế ở N bằng 0.

D. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.

Câu 17: Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi

B. cường độ điện trường

C. hình dạng của đường đi

D. độ lớn điện tích di chuyển

Câu 18: Chọn phát biểu sai. Đường sức điện trường tĩnh

A. xuất phát từ điện tích dương hoặc rất xa, kết thúc ở điện tích âm hoặc rất xa.

B. có tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.

C. có thể cắt nhau nếu vùng không gian có nhiều điện tích.

D. là đường không khép kín.

Câu 19: Một bộ nguồn không đổi có suất điện động là 6 V và sinh ra một công là 1080 J trong thời gian 5 phút. Cường độ dòng điện không đổi qua bộ nguồn này là

A. 0,6 A.                           B. 36,0 A.

C. 180,0A.                       D. 3,6A.

Câu 20: Đặt hai điện tích điểm dương giống nhau cố định tại hai điểm A, B trong chân không, gọi I là trung điểm AB, d là đường thẳng qua I và vuông góc AB. Chọn phát biểu sai.

A. 2 cm                               B. 3 cm

C. 4 cm                               D. 1 cm

Phần II: Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C1 = 3μF, C2 = C3 = 4μF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C1 và C2 là bao nhiêu.

Câu 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = q2 = 16.10-8C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại

a. M với MA = MB = 5 cm.

b. N với NA = 5 cm, NB = 15 cm.

c. C biết AC = BC = 8 cm.

d. Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 = 2.10-6 C đặt tại C.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Hãy chọn phát biểu đúng: 

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí:

A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích

D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích

Câu 3: Đồ thị nào trong các đồ thị dưới đây có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

A.

B.

C.

D.

Câu 4: Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, ta thấy hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện?

A. Âm

B. Dương

C. Trái dấu với điện tích quả cầu

D. Cùng dấu với điện tích quả cầu

Câu 5: Tìm phát biểu sai. 

Véctơ cường độ điện trường  tại một điểm:

A. Cùng phương, cùng chiều với lực điện  tác dụng lên điện tích thử q dương đặt tại điểm đó

B. Cùng phương, ngược chiều với lực điện

 tác dụng lên điện tích điểm q âm đặt tại điểm đó.

C. Chiều dài biểu diễn độ lớn của cường độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.

D. Cùng phương, cùng chiều với lực điện  tác dụng lên điện tích điểm q đặt tại điểm đó.

Câu 6: Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q. Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi như thế nào?

A. Cả E và F đều tăng gấp đôi

B. Cả E và F đều không đổi

C. E tăng gấp đôi, F không đổi

D. E không đổi, F tăng gấp đôi

Câu 7: Điện tích thử q = -3.10-6C  được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có cường độ điện trường E = 1,2.104V/m. Xác định phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q ?

A. F = – 0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên

B. F = – 0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống

C. F = 0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên 

D. F = 0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống

Câu 8: Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ:

A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện

B. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.

C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao

D. Đứng yên

Câu 9: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000V/m . Hiệu điện thế UAB ?

A. 100V

B. 0V

C. 200V

D. – 100V

Câu 10: Hai điện tích q1 = 10-8C và q2 = -2.10-8C đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?

A. 1,8.10-5 J

B. 1,8.10-6 J

C. -1,8.10-5 J

D. -1,8.10-6

Câu 11: Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung C1, C2 mắc song song với nhau. Điện dung tổng hợp của mạch điện là:

Câu 12: Cho mạch điện gồm 2 tụ điện C1 = 3μF, C2 = 2μF mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 25V. Điện tích của tụ Q2 có giá trị là:

A. 37,5μC

B. 12,5μC

C. 75μC

D. 50μC 

Câu 13: Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019 . Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút là?

A. 4C

B. 120C

C. 240C

D. 8C 

Câu 14: Chọn một đáp án sai:

A. Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế

B. Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch

C. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế

D. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế

Câu 15: Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trong trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên. Biết giá tiền điện là 700đ / kWh .

A. 6300đ

B. 14700đ

C. 4900đ

D. 5600đ

Câu 16: Biểu thức nào sau đây là đúng:

Câu 17: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?

A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.

C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara ( F ).

D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 19: Lần lượt đặt hai điện tích thử q1,q2 ( q1 = 2q2 ) vào hai điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực điện tác dụng lên q1, q2 lần lượt là F1 và F2, với F1 = 5F2. Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 thỏa mãn:

A. E2 = 10E1

B. E2 = 0,4E1

C. E2 = 2,5E1

D. E2 = 2E1 

Câu 20: Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm lên 2 lần và giảm độ lớn của mỗi điện tích điểm xuống 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:

A. Không thay đổi

B. Giảm xuống 16 lần

C. Tăng lên 4 lần

D. Giảm xuống 4 lần

Phần II: Tự luận (5 điểm) 

Câu 1: Hai điện tích q1 = q2 = 6,4.10-10C, đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm, trong không khí. Tính cường độ diện trường tại đỉnh A của tam giác.

Câu 2: Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng √3g buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000V/m. Tại nơi có g = 9,8m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α = 300 so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu bằng bao nhiêu?

Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ: 

 E1 = 2,4V, E2 = 3V, r1 = r2 = 0, R1 = R3 = 15Ω, R2 = 10Ω. Cường độ dòng điện qua R3 là bao nhiêu?

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Chọn phương án sai. Nguyên nhân gây ra sự nhiễm điện của các vật.

A. Cọ xát

B. Tiếp xúc

C. Hưởng ứng

D. Phản ứng

Câu 2: Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?

A. Các mẩu giấy vụn tản ra

B. Các mẩu giấy vụn nằm yên

C. Không có hiện tượng gì xảy ra

D. Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên

Câu 3: Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?

Câu 4: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau. Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào dưới đây?

A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu

B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu

C. Hai quả cầu không nhiễm điện

D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự nhiễm điện?

A. Thanh nam châm hút một vật bằng sắt

B. Quả táo khi rụng thì rơi xuống đất

C. Rễ cây hút nước

D. Bút hút các mẩu giấy sau khi được cọ trên tóc

Câu 6: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn:

A. Cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

B. Ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

C. Cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

D. Vuông góc với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

Câu 7: Các hình vẽ biểu diễn véc tơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích . Chỉ ra các hình vẽ sai:

A. I và II

B. III và IV

C. II và IV

D. I và IV

Câu 8: Một điện tích điểm Q = -2.10-7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Véc tơ cường độ điện trường  do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6cm có:

A. Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105V/m. 

B. Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104V/m.

C. Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105V/m.

D. Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104V/m 

Câu 9: Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:

A. Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo

B. Công của lực điện không phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm điểm đầu điểm cuối của quỹ đạo

C. Công của lực điện được đo bằng  

D. Lực điện trường là lực thế

Câu 10: Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000V/m thì công của lực điện trường là 90mJ . Nếu cường độ điện trường là 4000V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

A. 120mJ

B. 67,5mJ

C. 40mJ

D. 90mJ

Câu 11: Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung C1, C2 mắc nối tiếp với nhau. Điện dung tổng hợp của mạch điện là:

Câu 12: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được điện lượng là 2μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là:

A. 50μC

B. 1μC

C. 5μC

D. 0,8μC

Câu 13: Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây là:

A. 4.1019 electron

B. 2,5.1019 electron

C. 1,6.1019 electron

D. 1,25.1019 electron

Câu 14: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:

A. Thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện

B. Sinh công trong mạch điện

C. Tạo ra điện tích dương trong mỗi giây

D. Dự trữ điện tích của nguồn điện

Câu 15: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ dòng điện là 5A. Biết giá tiền điện là 700đ / kWh. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 20 phút.

A. 10500đ

B. 5600đ

C. 7700đ

D. 277200đ

Câu 16: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:

A. Cu-lông

B. Hấp dẫn

C. Lực lạ

D. Điện trường

Câu 17: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

Câu 18: Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q. Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi như thế nào?

A. Cả E và F đều tăng gấp đôi

B. Cả E và F đều không đổi

C. E tăng gấp đôi, F không đổi

D. E không đổi, F tăng gấp đôi

Câu 19: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E = 3.104V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30cm. Tính độ lớn điện tích Q?

A. 3mC

B. 0,3μC

C. 0,3nC

D. 3μC

Câu 20: Hãy chọn phương án đúng: Dấu của các điện tích q1,q2 trên hình là:  

A. q1 > 0, q< 0

B. q1 < 0, q> 0

C. q1 < 0, q< 0

D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1,q2 

Phần II: Tự luận (5 điểm) 

Câu 1: Hai điện tích q1 = – 10-6C, q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xác định véctơ cường độ điện trường tại N có AN = 20cm, BN = 60cm.

Câu 2: Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ.  

C1 = 4μF, C2 = 6,5μF, C3 = 3,6μF, C4 = 6μF. Mắc 2 cực AB vào hiệu điện thế U = 100V. Điện dung của bộ tụ bằng bao nhiêu:

Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ: 

 E1 = 12V, r1 = 1Ω, E2 = 6V, r2 = 2Ω, E3 = 9V, r3 = 3Ω, R1 = 4Ω,R2 = 2Ω,R3 = 3Ω. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu. 

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1. Một bóng đèn trên vỏ có ghi 220V – 50W. Điện trở định mức của đèn là

A. 44,5 Ω                   B. 11,4 Ω

C. 484 Ω                     D. 968 Ω  

Câu 2. Một quả cầu nhỏ m = 0,25g, mang điện tích q = 5.10-9 C treo trên sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ điện trường E = 106V/m cho g = 10m/s2. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên quả cầu là 

A. 7,5.10-5 N         B. 3.10-3 N

C. 5.10-3 N            D. 2,5.10-3

Câu 3. Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại 

A. Tăng lên 

B. Lúc đầu tăng sau đó giảm

C. Không đổi

D. Giảm đi 

Câu 4. Gọi E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện qua nguồn, U là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, t là thời gian dòng điện chạy qua. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:

A. P = EIt        B. P = UI.

C. P = EI.        D. P  = UIt.    

Câu 5. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

B. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện. 

C. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.

D. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

Câu 6. Đặt đầu M của thanh kim loại MN lại gần quả cầu mang điện tích âm, thì trong thanh kim loại

A. Các điện tích dương bị hút về phía đầu M

B. Các điện tích dương bị đẩy về phía đầu M.

C. electron bị đẩy về phía đầu M.

D. electron bị đẩy về phía đầu N.

Câu 7. Dòng điện không đổi là:

A. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian

C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian

D. Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian

Câu 8. Vật M không mang điện được đặt tiếp xúc với vật N nhiễm điện dương, khi đó

A. prôton di chuyển từ vật N sang vật M.       

B. prôton di chuyển từ vật M sang vật N. 

C. elêctron di chuyển từ vật N sang vật M.    

D. elêctron di chuyển từ vật M sang vật N. 

Câu 9. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 2,5.1019. Cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng

A. 0,5 A                      B. 1 A

C.  2 A                        D. 4 A

Câu 10. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động E của nguồn điện là:

A. E = 14,50 (V)         B. E = 12,00 (V)

C. E = 12,25 (V)         D. E = 11,75 (V)

Câu 11: Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Điện tích của tụ điện bằng

   A. 0,21μC.               B. 0,01μC.                  C. 0,31μC.                  D. 0,11μC.

Câu 12:   Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của q.

A. 1,7.10−7 C                  B. 5,3.10−7 C                            

C.  8,2.10−7 C                 D. 8,2.10−9 C

Câu 13: Cho ba điểm A, M, N theo thứ tự trên một đường thẳng với AM = MN. Đặt điện tích q tại điểm A thì cường độ điện trường tại M có độ lớn là E. Cường độ điện trường tại N có độ lớn là

   A. 0,5E.                   B. 0,25E.                    C. 2E.                         D. 4E.

Câu 14: Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U = 200V. Vận tốc cuối mà nó đạt được là

A. 2000m/s                 B. 2.105m/s                 

C. 8,4.106m/s              D. 2,1.106m/s.

Câu 15: Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10−6 C và q2 = −2.10−6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng trong không khí cách nhau 10 cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là

A. 4,5 N.                         B. 18,1N.                       

C. 0.0045 N.                   D. 81.10−5N.

Câu 16: Hai điện tích điểm q1 = 2µC và q2 = −8µC đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?  

A. Đặt q3 = −8µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5 cm.

B. Đặt q3 = −4 µC trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5 cm.

C. Đặt q3 = −8 µC trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 60 cm.

D. Đặt q3 = −4 µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15 cm.

Câu 17: Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

A. Hình 1.             B. Hình 2.             C. Hình 3.             D. Hình 4.

Câu 18: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu:

A. 1,5.                  B. 2,25.                    C. 3                            D. 4,5.

Câu 19: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N. Biết q1 + q2 = 3. 10−6 C; |q1| < |q2|. Tính q1 và q2.

A. q1 = 5.10−6 C; q2 = −2. 10−6 C                                      

B. q1 = 2. 10−6 C; q2 = −6. 10−6 C

C. q1 = −2.10−6 C; q2 = 5. 10−6 C                                      

D. q1 = 2. 10−6 C; q2 = 5.10−6 C

Câu 20: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J, thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu ?

A. – 2,5 J.                      B. – 5 J.                      C. +5J,                     D. 0J.

Phần 2:Tự luận (5 điểm)

Câu 1. Cho mạch đện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong r = 4 Ω, R= 3Ω, Rx là biến trở có giá trị từ 0 đến 100Ω.

a) Tính Rx để công suất mạch ngoài là PN = 20W

b) Tính Rx để công suất mạch ngoài cực đại, Tính công suất cực đại đó.

Câu 2. Một tụ điện phẳng có điện dung C = 200pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 4 V. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 0,2 mm.

aTính điện tích của tụ điện.

b) Tính cường độ điện trường trong tụ điện.

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2021 – 2022

Bài thi môn: Vật Lí lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Hai điện tích điểm q=-4.10-5và  q=5.10-5đặt cách nhau 5cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng

A. 3,6 N                  B. 72.10N

C. 0,72N                 D. 7,2 N

Câu 2: Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì

A. vật B nhiễm điện hưởng ứng.

B. vật B nhiễm điện dương.

C. vật B không nhiễm điện.

D. vật B nhiễm điện âm.

Câu 3: Chọn câu sai:

A. Đường sức của điện trường tại mỗi điểm trùng với véctơ cường độ điện trường

B. Qua bất kỳ một điểm nào trong điện trường cũng có thể vẽ được một đường sức 

C. Các đường sức không cắt nhau và chiều của đường sức là chiều của cường độ điện trường.

D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín. Xuất phát từ dương và đi vào ở âm 

Câu 4: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:

A. càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài.     

B. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo. 

C. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.    

D. chỉ phụ thuộc vào vị tí M.

Câu 5: Biết hiệu điện thế UNM = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng:

A. V= 3V             B. V– V= 3V

C. V= 3V             D. V– V= 3V

Câu 6: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.

phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. C tỉ lệ thuận với Q.

B. C tỉ lệ nghịch với U.

C. C phụ thuộc vào Q và U.

D. C không phụ thuộc vào Q và U.

Câu 7: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.

B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. khả năng thực hiện công của nguồn điện.

D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 

B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.

Câu 9: Đặt vào 2 đầu của một tụ điện một hiệu điện thế U=120V thì điện tích của tụ 24.10-4C. Điện dung của tụ điện:

A. 0,02μF0,02μF               B. 2μF2μF

C. 0,2μF0,2μF                   D. 20μF20μF

Câu 10: Chọn câu đúng: Điện năng tiêu thụ được đo bằng.

A. vôn kế                   B. công tơ điện

C. ampe kế                D. tĩnh điện kế.       

Câu 11:  Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?

A. ED.                        B. qE.

C. qED.                      D. qV.

Câu 12: Chọn câu đúng: Ghép song song n nguồn điện giống nhau để tạo thành một bộ nguồn. Gọi E và r là suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện, thì bộ nguồn có: r

A. suất điện động E và điện trở trong rnrn

B. suất điện động E và điện trở trong nr

C. suất điện động nE và điện trở trong r.

D. Tất cả A, B, C là đúng.

Câu 13: Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng:

A. 4C

B. 2C

C. 0,5C

D. 0,25C

Câu 14: Tụ điện phẳng, không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là:

A. 2.10-6C

B. 2,5.10-6C

C. 3.10-6C

D. 4.10-6C

Câu 15: Một tụ điện phẳng có điện dung 200pF được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Khoảng cách giữa hai bản là 0,2mm. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường bên trong tụ điện là:

A. q = 5.10-11 C và E = 106 V/m

B. q = 8.10-9 C và E = 2.105 V/m

C. q = 5.10-11 C và E = 2.105 V/m

D. q = 8.10-11 C và E = 106 V/m

Câu 16: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.

B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.

C. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.

D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.

Câu 19: Đồ thị mô tả định luật Ôm là:

A. Đồ thị A

B. Đồ thị B

C. Đồ thị C

D. Đồ thị D

Câu 20: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:

A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó

B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện

C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện

D. Khả năng tác dụng lực của nguồn điện

Phần II: Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Hai điện tích điểm q= 4.10-8C và q= -4.10-8C nằm cố định tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định vec tơ cường độ điện trường tại:

a) Điểm M là trung điểm của AB.

b) Điểm N cách A 30cm, cách B 10 cm.

Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12 V ; r = 4Ω ; R1 = 12Ω; R2 = 24Ω ; R= 8Ω.  Tính:

a) Cường độ dòng điện trong toàn mạch.

b) Cường độ dòng điện qua Rvà R3 .

c) Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong thời gian 15 phút.

……………………..

……………………..

……………………..

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 957

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống