Đề Ôn Thi Vào Lớp 10 Môn Hóa Học (Có Lời Giải)

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

    Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học

    Thời gian: 60 phút

Đề bài:

Câu I (2,0 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:

Câu II (2 điểm): Có 4 lọ đựng 4 dung dịch sau: dd KNO3, dd K2SO4, dd KOH, dd K2CO3. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt từng dd trên, viết phương trình hóa học.

Câu III (2 điểm): Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học khi cho:

1) Na vào C2H5OH.

2) Dung dịch CH3COOH vào dd Na2CO3.

3) Ba vào dd Na2SO4.

Câu IV (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột: Fe, Fe2O3 cần V lít dd HCl 1M thu được dd X và 2,24 lít H2 ( đktc).

1) Viết PTHH xảy ra.

2) Tính phần trăm khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu.

3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd X ( coi thể tích của dd không đổi).

Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.

Câu V (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 3,6 g H2O.

1) Hãy xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng mol của Y là 60 (g/mol).

2) Viết công thức cấu tạo của Y, biết Y làm quì tím chuyển sang màu đỏ.

(Cho biết: Fe = 56 ; O = 16 ; H = 1 ; C = 12)

Đáp án & Thang điểm

Câu I.

Mỗi phương trình hóa học 0,5 điểm

Câu II.

– Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

– Nhỏ vào mỗi ống nghiệm một vài giọt dung dịch Ba(OH)2:

+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện → K2SO4; K2CO3 (nhóm I)

  K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 (↓ trắng) + 2KOH

  K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 (↓ trắng) + 2KOH

+ Nếu không có hiện tượng → KNO3; KOH (nhóm II)

– Phân biệt nhóm I:

Nhỏ HCl đến dư vào 2 kết tủa trắng vừa tạo thành:

Nếu kết tủa tan, có khí thoát ra, xác định kết tủa là BaCO3, hóa chất ban đầu đem phân biệt là K2CO3.

  BaCO3 (↓) + 2HCl → BaCl2 + CO2 (↑) + H2O

Nếu không có hiện tượng xuất hiện, xác định kết tủa là BaSO4, hóa chất ban đầu đem phân biệt là K2SO4.

Phân biệt nhóm II:

Sử dụng quỳ tím làm thuốc thử:

Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh → dd KOH.

Nếu quỳ tím không đổi màu → dd KNO3

– Dán nhãn từng lọ hóa chất.

Câu III.

1) Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẩu Na tan dần

PTHH:

  2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (↑)

2) Hiện tượng: Có khí thoát ra

PTHH:

  2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 (↑) + H2O

3) Hiện tượng: Có bọt khí thoát ra, mẩu Ba tan dần, xuất hiện kết tủa trắng

  Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (↑)

  Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2NaOH.

Câu IV

1) Các phương trình hóa học xảy ra:

  Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (1)

  Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (↑) (2)

Dung dịch X gồm FeCl3 và FeCl2

Câu V

1. Gọi công thức phân tử của Y có dạng: CxHyOz

Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

Vậy công thức đơn giản nhất của Y là: (CH2O)n

Có MY = 60 (g/mol) → 30.n = 60 → n = 2.

Vậy công thức phân tử của Y là: C2H4O2.

2. Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên Y là axit.

Công thức cấu tạo của Y là: CH3 – COOH.

box-most-viewed-courses

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1137

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống