Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Hoạt động khởi động
Thảo luận và cho biết các bức ảnh sau muốn nói về vấn đề gì liên quan đến rừng:
Trả lời:
Quan sát những bức tranh trên em thấy, những bức ảnh trên muốn nói về:
+ Hiện tượng tài nguyên rừng đang bị phá hủy trầm trọng như: cháy rừng (Hình B).
+ Hậu quả vô cùng to lớn khi rừng bị phá hủy như: hạn hán (hình A), sạt lở (Hình D),…
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1 (trang 51 Công nghệ 7 VNEN tập 1), các biện pháp bảo vệ rừng
(trang 51 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Ở bảng dưới đây, các hình ảnh trong cột 1 là các biện pháp bảo vệ rừng; hình ảnh trong cột 2 là các nguyên nhân làm suy giảm diện tích rừng. Hãy đặt tên thích hợp cho các hình trong bảng dưới đây bằng cách điền vào chỗ trống dưới mỗi hình ảnh.
Trả lời:
(trang 52 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Với mỗi giải pháo được đặt tên ở trong cột 1, thảo luận xem giải pháp đó có thể giải quyết được những vấn đề gì ở cột 2 rồi hoàn thành bảng sau:
Giải pháp | Ý nghĩa |
---|---|
Làm cỏ thường xuyên | Hạn chế được cháy rừng, giảm cạnh tranh thức ăn với cây rừng |
Trả lời:
Giải pháp | Ý nghĩa |
---|---|
Làm cỏ thường xuyên | Hạn chế được cháy rừng, giảm cạnh tranh thức ăn với cây rừng |
Đạp xe kêu gọi bảo vệ rừng | Nâng cao ý thức người dân, để mọi người hiểu được vai trò của rừng để bảo vệ rừng |
Làm rào chắn trâu, bò vào rừng cây con | Hạn chế trâu, bò đi vào khu vực cây con làm gãy, đổ cây. |
Treo biển, kêu gọi mọi người không đốt lửa trong rừng | Nhắc nhở mọi người không sử dụng lửa khi ở trong rừng. |
Thường xuyên tuần tra | Để phát hiện và xử phạt kịp thời những người có hành vi xấu đối với rừng như chặt phá rừng, săn bắt động vật quý hiếm, đốt rừng… |
2 (trang 53 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Các hình thức khai thác rừng
(trang 54 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Thảo luận với bạn và hoàn thành bảng phân biệt đặc điểm của các hình thức khai thác rừng
STT | Hình thức khai thác | Đặc điểm |
---|---|---|
1 | Khai thác trắng | |
2 | Khai thác dần | |
3 | Khai thác chọn |
Trả lời:
STT | Hình thức khai thác | Đặc điểm |
---|---|---|
1 | Khai thác trắng | – Chặt toàn bộ cây rừng trên một khoảnh chặt trong một mùa chặt – Chặt ở khu vực rừng có độ tuổi đồng đều, địa hình bằng phẳng – Khai thác trắng gắn với hình thức tái sinh nhân tạo để hình thành một thế hệ rừng mới đều tuổi. |
2 | Khai thác dần | – Chặt toàn bộ cây rừng trong môt khoảng chặt nhưng được tiến thành trong nhiều lần. – Qúa trình khai thác được tiến hành đồng thời với quá trình tái sinh tự nhiên. – Khai thác dần thích hợp với khu vực rừng có độ tuổi đồng đều và địa hình dốc. |
3 | Khai thác chọn | – Chặt cây già, cây kém giữ lại cây non và cây có gỗ tốt – Rừng trong khai thác chọn thường tái sinh tự nhiên – Khai thác chọn áp dụng các khu vực rừng có độ tuổi không đều, địa hình dốc. |
3 (trang 54 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Điều kiện khai thác rừng ở Việt Nam
(trang 54 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Hãy điền đúng hoặc sai vào bảng dưới đây và giải thích lí do với các bạn trong nhóm
Các điểm cần lưu ý khi khai thác rừng ở Việt Nam
Đúng/ Sai | |
---|---|
Khai thác theo quy định của pháp luật | |
Đối với rừng trồng và rừng sản xuất, việc khai thác rừng là do chủ rừng tự quyết định | |
Khai thác đúng diện tích và loại cây cho phép | |
Khai thác theo nhu cầu của cá nhân | |
Rừng sản xuất không cần phải trồng cây rừng mới sau khi khai thác | |
Tỉa thưa các rừng tự nhiên có mật độ mọc dày theo quy định | |
Đóng dấu kiểm lâm cho các cây gỗ được khai thác trong rừng tự nhiên | |
Được khai thác rừng phòng hộ nhưng phải đảm bảo các quy định của pháp luật phát triển, duy trì khả năng phòng hộ của rừng. |
Trả lời:
Đúng/ Sai | |
---|---|
Khai thác theo quy định của pháp luật | Đúng |
Đối với rừng trồng và rừng sản xuất, việc khai thác rừng là do chủ rừng tự quyết định | Sai |
Khai thác đúng diện tích và loại cây cho phép | Đúng |
Khai thác theo nhu cầu của cá nhân | Sai |
Rừng sản xuất không cần phải trồng cây rừng mới sau khi khai thác | Sai |
Tỉa thưa các rừng tự nhiên có mật độ mọc dày theo quy định | Đúng |
Đóng dấu kiểm lâm cho các cây gỗ được khai thác trong rừng tự nhiên | Đúng |
Được khai thác rừng phòng hộ nhưng phải đảm bảo các quy định của pháp luật phát triển, duy trì khả năng phòng hộ của rừng. | Đúng |
4 (trang 55 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác
(trang 55 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Đề xuất các biện pháp phục hồi rừng tương ứng với các hình thức khai thác rừng và giải thích lí do vì sao sử dụng biện pháp đó
Hình thức khai thác | Biện pháp phục hồi | Lí do |
---|---|---|
Khai thác trắng | ||
Khai thác dần | ||
Khai thác chọn |
Trả lời:
Hình thức khai thác | Biện pháp phục hồi | Lí do |
---|---|---|
Khai thác trắng | Tái sinh nhân tạo | – Khi khai thác đã chặt toàn bộ cây rừng. – Để tạo thành một thế hệ rừng mới đều tuổi |
Khai thác dần | Tái sinh tự nhiên | – Rừng có khả năng phục hồi sau khi được khai thác. – Khi khái thác rừng non đang trong giai đoạn khép tán |
Khai thác chọn | Tái sinh tự nhiên | – Vì chỉ chặt những cây già, cây yếu, vẫn còn các cây con để phát triển. – Rừng có khả năng phục hồi sau khi được khai thác. |
C. Hoạt động luyện tập
1 (trang 56 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Cho biết một số vấn đề thường gặp ở khu vực miền núi như: Thiếu lương thực, mở rộng diện tích đất canh tác, xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán, chặt gõ trái phép, chăn thả gia súc, suy giảm mực nước ngầm…
Từ các thông tin gợi ý trên hãy nêu các nguyên nhân gây suy giảm diện tích đất rừng và hậu quả của nó theo sơ đồ sau:
Trả lời:
2 (trang 56 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Dựa trên các vấn đề đã phân tích ở bài tập 1, hãy đề xuất các giải pháp để làm tăng diện tích đất rừng và bảo vệ rừng ở khu vực này. Diện tích rừng được mở rộng, các vấn đề gì tại địa phương sẽ được giải quyết? Điền vào sơ đồ sau:
Trả lời:
D. Hoạt động vận dụng
(trang 56 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Thảo luận nhóm để giải quyết tình huống sau:
Trả lời:
Nếu là Trang em sẽ thuyết phục bố mẹ và người dân trong bản từ bỏ việc phá rừng làm nương rẫy, bời vì:
– Rừng có vai trò vô cùng to lớn, rừng còn hạn chế khả năng lũ quét, sạt lở tại địa phương mình.
– Việc phá rừng làm nương rẫy không đảm bảo lợi ích kinh tế lâu dài, em sẽ thuyết phục người dân thực hiện hình thức khác để phát triển kinh tế.
– Đây là hành vi vi phạm pháp luật, có thể sẽ bị xử lý.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
(trang 57 Công nghệ 7 VNEN tập 1), Tìm hiểu các tài liệu trong thư viện hoặc trên mạng internet để viết bài về hậu quả của việc suy giảm diện tích rừng.
Trả lời:
Nạn chặt phá rừng bừa bãi không chỉ xảy ra ở Việt am mà trên toàn thế giới. Diện tích rừng xanh ngày càng bị thu hẹp, kéo theo đói là những hậu quả nghiêm trọng.
– Biến đổi khí hậu: Hậu quả của việc phá rừng là tình trạng biến đổi khí hậu, hiệu ứng nhà kính làm trái đất ấm dần lên, hạn hán, nước biển dâng cao, ô nhiễm môi sinh, đói kém… Đồng thời, phá rừng gây mất cân bằng sinh thái, khí hậu thất thường, phát sinh nhiều dịch bệnh.
– Thiếu nước:
+ Theo ước tính, với tình trạng phá rừng như hiện nay đến năm 2050, có đến 20% dân số trên thế giới bị thiếu nước. Đa số người phải chịu cảnh thiếu nước sống ở các nước đang phát triển.
+ Bên cạnh đó, có thể có nguy cơ gây nạn đó. Bởi do thiếu nước trong sản xuất nông nghiệp gây khan hiếm lương thực, thực phẩm.
– Mưa bão, sạt lở đất, lũ quét:
+ Hậu quả của việc phá rừng là xảy ra tình trạng mưa bão, sạt lở đất, lũ quét. Mưa bao nhiêu sẽ đổ dồn hết về vùng thấp trũng, trên đường đi sẽ cuốn theo cây gỗ, đất đá.
+ Phá rừng khiến cho thảm thực vật trên lưu vực bị suy giảm nghiêm trọng. Kéo theo đó là làm giảm khả năng cản dòng chảy, lũ lụt đi nhanh hơn, nước dâng cao nhanh chóng.
+ Theo các nhà khoa học, diện tích rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn bị chặt phá gây mất khả năng điều tiết nước ở thượng nguồn khi xảy ra mưa lớn. Đây chính là nguyên nhân khiến mưa lũ, lũ lụt… nghiêm trọng hơn. Đặc biệt, tình trạng sạt lở đất, lũ quét xuất hiện bất ngờ gây ra những hậu quả thiệt hại nặng nề về người và của.
+ Nếu rừng đầu nguồn bị chặt phá cũng khiến cho cường độ của nước dâng lên cao hơn, lũ đi nhanh hơn. Còn khi có rừng, các loại cây cũng sẽ phát huy hiệu quả trong việc chắn gió, cản sức nước và suy yếu sức mạnh của gió tại các vùng mà bão đi qua. Thêm nữa rễ của cây cũng sẽ hút nước lũ.