Giải Toán 4 VNEN Tập 1

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Câu 1. (trang 100 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính: 214 x 300;   126 x 32;   301 x 235;

Trả lời:

    214 x 300 = 64200

    126 x 32 = 4032

    301 x 235 = 70735

Câu 2. (trang 100 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính:

68 + 11 x 305       68 x 11 + 305       68 x 11 x 305

Trả lời:

    68 + 11 x 305 = 68 + 3355 = 3423

    68 x 11 + 305 = 748 + 305 = 1053

    68 x 11 x 305 = 748 x 305 = 228140

Câu 3. (trang 101 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính bằng cách thuận tiện nhất:

354 x 16 + 354 x 34       72 x 567 – 62 x 567

Trả lời:

Câu 4. (trang 101 Toán 4 VNEN Tập 1). Viết kết quả vào chỗ chấm:

Trả lời:

Câu 5. (trang 101 Toán 4 VNEN Tập 1). Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b được tính theo công thức: S= a x b (a, b cùng một đơn vị đo).

a. Tính S trong hai trường hợp:

    a = 15cm và b = 7cm

    a = 25m và b = 12m

b. Nếu gấp chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?

Trả lời:

a. Tính S trong hai trường hợp:

a = 15cm và b = 7cm

=> Diện tích của hình chữ nhật là: 15 x 7 = 105 (cm2)

a = 25m và b= 12m

=> Diện tích của hình chữ nhật là: 25 x 12 = 300 (m2)

b. Hình chữ nhật đã cho có chiều dài là a, chiều rộng là b

=> Diện tích hình chữ nhật là: S = a x b

Nếu tăng chiều dài lên 2 lần => chiều dài hình chữ nhật là: a x 2

=> Diện tích hình chữ nhật là:

    S = (a x 2) x b

     = (a x b) x 2

=> Khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần

Câu 6. (trang 101 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính:

Trả lời:

Câu 7. (trang 101 Toán 4 VNEN Tập 1). Tính bằng cách thuận tiện:

a. 407 x 22 + 8 + 407       b. 678 x 96 – 678 x 86

Trả lời:

    a. 407 x 22 + 8 + 407

    = 407 x (22+8)

    = 407 x 30 = 12210

     b. 678 x 96 – 678 x 86

    = 678 x (96 – 86)

    = 678 x 10 = 6780

Câu 8. (trang 101 Toán 4 VNEN Tập 1). Giải bài toán: Cô giáo dự định thưởng cho 27 bạn học sinh giỏi mỗi bạn 5 quyển vở. Nếu mỗi quyển vở giá 6500 đồng thì cô giáo phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số vở làm phần thưởng?

Trả lời:

Cô giáo cần phải mua số quyển vở là:

    27 x 5 = 125 (quyển vở)

Tổng số tiền cô giáo phải trả để mua đủ số vở làm phần thưởng là:

    125 x 6500 = 812500 (đồng)

Đáp số: 812500 đồng

Câu 9. (trang 101 Toán 4 VNEN Tập 1). Một hình vuông có cạnh a. Gọi S là diện tích hình vuông

a. Viết công thức tính diện tích hình vuông đó

b. Tính diện tích hình vuông khi a= 32m

Trả lời:

a. Công thức tính diện tích hình vuông là:

    S = a x a

b. Khi a = 32m thì diện tích hình vuông là:

    S = 32 x 32 = 1024 (m2)

Đáp số: 1024 m2

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 928

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống