Giải Toán 4 VNEN Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Câu 1. (trang 76 Toán 4 VNEN Tập 2). Chơi trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ”:

Mỗi nhóm nhận một phiếu học tập, trên phiếu có vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán về “tổng -tỉ”. Nhóm thảo luận và đặt bài toán tương ứng với sơ đồ đã cho.

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

Đặt bài toán với sơ đồ trên:

Hoa và Hằng cùng nhau hái táo và hái được tất cả 70 quả táo. Trong đó, số táo mà Hoa hái được bằng số táo mà Hằng hái được. Hỏi mỗi người hái được bao nhiêu quả táo?

Câu 2. (trang 77 Toán 4 VNEN Tập 2). Tổng của hai số là 200. Tỉ sô của hai số đó là . Tìm mỗi số.

Trả lời:

    Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)

    Giá trị của mỗi phần là: 200 : 8 = 25

    Số thứ nhất là: 25 x 3 = 75

    Số thứ hai là: 25 x 5 = 125

    Đáp số: số thứ nhất 75, số thứ hai 125

Câu 3. (trang 77 Toán 4 VNEN Tập 2). Hưởng ứng tết trồng cây, lớp 4A và lớp 4B trồng được tất cả 390 cây. Tỉ số của số cây lớp 4A trồng được và số cây lớp 4B trồng được là 6 : 7. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Trả lời:

Số phần bằng nhau là:

     6 + 7 = 13 (phần)

Giá trị của mỗi phần là:

     390 : 13 = 30 (cây)

Số cây mà lớp 4A trồng được là:

     30 x 6 = 180 (cây)

Số cây mà lớp 4B trồng được là:

     30 x 7 = 210 (cây)

Đáp số: 4A có 180 cây

     4B có 210 cây

Câu 4. (trang 77 Toán 4 VNEN Tập 2). Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 182m. Chiều rộng bằng

chiều dài. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó.

Trả lời:

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

     182 : 2 = 91 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

     3 + 4 = 7 (phần)

Giá trị mỗi phần là:

     91 : 7 = 13

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

     13 x 4 = 52 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

     13 x 3 = 39 (m)

Đáp số: chiều dài 52m, chiều rộng 39m

Câu 5. (trang 77 Toán 4 VNEN Tập 2). Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó.

Trả lời:

Nêu bài toán:

Mẹ hái cam được 360 quả đựng vào hai bao tải. Bao thứ nhất có số quả bằng số quả ở bao thứ hai. Hỏi mỗi bao tải đựng bao nhiêu quả?

Bài giải:

    Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của mỗi phần là: 360 : 5 = 72 (quả)

    Bao tải thứ nhất có số quả là: 72 x 2 = 144 (quả)

    Bao tải thứ hai có số quả là: 72 x 3 = 216 (quả)

    Đáp số: bao một 72 quả, bao hai 216 quả.

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rôi giải bài toán đó:

Lời giải

Nêu bài toán:

Hai xe ô tô tải chở được 405 tấn hàng. Số hàng xe thứ nhất chở được bằng số hàng của xe thứ hai. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tấn hàng?

Bài giải:

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)

    Giá trị của mỗi phần là: 405 : 9 = 45 (tấn hàng)

    Số hàng xe thứ nhất chở được là: 45 x 5 = 225 (tấn hàng)

    Số hàng xe thứ hai chở được là: 45 x 4 = 180 (tấn hàng)

Đáp số: xe thứ nhất 225 tấn hàng

     xe thứ hai 180 tấn hàng

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1092

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống