Giải Toán 4 VNEN Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Câu 1. Chơi trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ”:

Trả lời:

Ví dụ:

Ngọc và Mai có 30 quyển vở. Tỉ số của số quyển vở của hai bạn là . Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở.

Câu 2. Đọc bài toán 1 và viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Trả lời:

Bài giải:

     Ta có sơ đồ:

     

     Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

     Giá trị mỗi phần là: 40 : 2 = 20

     Số bé là: 20 x 3 = 60

     Số lớn là: 60 + 40 = 100

     Đáp số: số bé 60, số lớn 100.

Câu 3. Đọc bài toán 2, viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Chiều dài bằng chiều rộng. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Trả lời:

Bài giải:

     Ta có sơ đồ:

     

     Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

     Giá trị mỗi phần là: 15 : 3 = 5

     Chiều dài là: 5 x 5 = 25

     Chiều rộng là: 25 – 15 = 10

     Đáp số: chiều dài 25, chiều rộng 10

Câu 4. Giải bài toán sau: Hiệu của hai số là 28. Tỉ số của hai số đó là . Tìm mỗi số

Trả lời:

     Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

     Giá trị của mỗi phần là: 28 : 2 = 14

     Số lớn là: 14 x 5 = 70

     Số bé là: 70 – 28 = 42

     Đáp số: số lớn 70, số bé 42

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Câu 1. (trang 81 Toán 4 VNEN Tập 2). Hiệu của hai số là 100, tỉ số của chúng là . Tìm mỗi số

Trả lời:

     Ta có sơ đồ:

     

     Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

        7 – 3 = 4 (phân)

     Giá trị mỗi phần là: 100 : 4 = 25

     Số lớn là: 25 x 7 = 175

     Số bé là: 175 – 100 = 75

     Đáp số: Số lớn 175; số bé 75

Câu 2. (trang 81 Toán 4 VNEN Tập 2). Số nữ thôn Đoài nhiều hơn số nam là 60 người. Số nam bằng số nữ. Hỏi thôn Đoài có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Trả lời:

     Ta có sơ đồ:

     

     Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

        8 – 7 = 1 (phần)

     Giá trị mỗi phần là: 60 : 1 = 60 (người)

     Vậy thôn Đoài có số nữ là: 60 x 8 = 480 (người)

     Thôn Đoài có số nam là: 480 – 60 = 420 (người)

     Đáp số: Nữ 480 người; nam 420 người.

Câu 3. (trang 81 Toán 4 VNEN Tập 2). Số cây cam trong vườn ít hơn số cây chanh là 110 cây. Tỉ số của cây chanh và số cây cam là

. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam, có bao nhiêu cây canh?

Trả lời:

     Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

        7 – 5 = 2 (phần)

     Giá trị mỗi phần là: 110 : 2 = 55 (cây)

     Trong vườn có số cây chanh là: 55 x 7 = 385 (cây)

     Trong vườn có số cây cam là: 385 – 110 = 275 (cây)

     Đáp số: Chanh 385 cây, cam 275 cây

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Câu 1. (trang 81 Toán 4 VNEN Tập 2). Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó:

Trả lời:

Nếu bài toán:

Số quyển vở của bạn Nam nhiều hơn số quyển vở bạn Ngọc là 6 quyển. Tỉ số vở của Nam bằng số vở của Ngọc. Hỏi Nam có bao nhiêu quyển vở, Ngọc có bao nhiêu quyển vở?

Bài giải:

     Theo sơ đồ đã cho, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

        5 – 4 = 1 (phần)

     Giá trị mỗi phần là: 6 : 1 = 6 (quyển vở)

     Nam có số quyển vở là: 6 x 5 = 30 (quyển vở)

     Ngọc có số quyển vở là: 30 – 6 = 24 (quyển vở)

     Đáp số: Nam 30 quyển, Ngọc 24 quyển.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1143

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống