Giải Toán 4 VNEN Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Câu 2. (trang 84 Toán 4 VNEN Tập 2). Tính:

Trả lời:

Câu 3. (trang 84 Toán 4 VNEN Tập 2). Tính diện tích hình bình hành, biết:

a. Độ dài đáy là 25m và chiều cao bằng độ dài đáy

b. Chiều cao là 24cm và độ dài đáy bằng

chiều cao

Trả lời:

a. Chiều cao của hình bình hành là:

     (25 : 5) x 2 = 10 (m)

Vậy diện tích hình bình hành là:

     25 x 10 = 250 (m2)

Đáp số: 250 m2

b. Độ dài đáy hình bình hành là:

     (24 : 3) x 8 = 64 (cm)

Diện tích hình bình hành là:

     64 x 24 = 1536 (cm2)

Đáp số: 1536 cm2

Câu 4. (trang 84 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết số thích hợp vào ô trống:

Trả lời:

Câu 5. (trang 85 Toán 4 VNEN Tập 2). Một cửa hàng có 36 chiếc xe đạp và xe máy, trong đó số xe đạp gấp 5 lần số xe máy. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu xe đạp, bao nhiêu xe máy?

Trả lời:

Ta có sơ đồ:

Theo biểu đổ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị một phần là: 36 : 6 = 6 (chiếc)

Xe đạp có số chiếc là: 6 x 5 = 30 (chiếc)

Xe máy có số chiếc là: 36 – 30 = 6 (chiếc)

Đáp số: xe đạp 30 chiếc, xe máy 6 chiếc

Câu 6. (trang 85 Toán 4 VNEN Tập 2). Mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Trả lời:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 24 : 2 = 12 (tuổi)

Vậy tuổi của con là: 12 x 1 = 12 (tuổi)

Tuổi của mẹ là: 12 + 24 = 36 (tuổi)

Đáp số: con 12 tuổi, mẹ 36 tuổi.

Câu 7. (trang 85 Toán 4 VNEN Tập 2). Có 12 can nước mắm và 14 can dấm chứa tất cả 468 lít. Biết rằng mỗi can chứa một lượng như nhau. Hỏi có bao nhiêu lít nước mắm, bao nhiêu lít dấm?

Trả lời:

Số can đựng nước mắm và dấm là: 12 + 14 = 26 (can)

Mỗi can đựng được khối lượng là: 468 : 26 = 18 (lít)

Có tất cả số lít nước mắm là: 18 x 12 = 216 (lít)

Có tất cả số lít dấm là: 18 x 14 = 256 (lít)

Đáp số: nước mắm 216 lít

           dấm 256 lít

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Dựa vào sơ đồ sau, nêu bài toán rồi giải bài toán đó:

Nêu bài toán:

Làng B nhiều hơn làng A 320 người. Số người của làng B bằng

số người làng A. Hỏi mỗi làng có bao nhiêu người?

Bài giải:

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là: 320 : 2 = 160 (người)

Làng A có số người là: 160 x 5 = 800 (người)

Làng B có số người là: 800 + 320 = 1120 (người)

Đáp số: Làng A 800 người, làng B 1120 người.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 904

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống