Giải Toán 4 VNEN Tập 2

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Câu 1. Quan sát bản đồ ở trang 89 và cho biết:

a. Bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?

b. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

c. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm thì độ dài thật là bao nhiêu?

d. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5cm thì độ dài thật là bao nhiêu?

e. Nếu độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu xăng ti mét?

g. Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu mm?

Trả lời:

a. Bản đồ có tỉ lệ là: 1 : 2 000 000

b. tỉ lệ bản đồ cho ta biết vùng trung du và miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sông Hồng được vẽ thu nhỏ 2 000 000 lần.

c. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1cm thì độ dài thật là 2 000 000 cm

d. Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5cm thì độ dài thật là: 2 000 000cm x 5 = 10 000 000cm

e. Đổi 20km = 2 000 000cm

Vậy, độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là: 2cm

g. Đổi 4km = 4 000 000mm

Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là: 4mm

Câu 2. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn (sgk)

Câu 3. Em hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Trả lời:

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Câu 1. (trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2). Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó mấy mét?

Trả lời:

Chiều dài phòng học đo được 4cm thì chiều dài thật của phòng học là:

     200 x 4 = 800 (cm)

Đổi 800cm = 8m

Vậy, chiều dài thật của phòng học là 8m

Câu 2. (trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2). Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường Hà Nội – thành phố HCM đo được 855mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh

Trả lời:

Độ dài thật của quãng đường Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh là:

    855 x 2 000 000 = 1710 000 000 (mm)

Đổi 1710 000 000 (mm) = 1710 (km)

Vậy độ dài thật của quãng đường Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh là 1710km

Câu 3. (trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2). Quãng đường từ nhà em đến trường dài 5km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm?

Trả lời:

Đổi: 5km = 500 000cm

Vậy quãng đường từ nhà em đến trường dài số cm là:

    500 000 : 100 000 = 5 (cm)

Đáp số: 5cm

Câu 4. (trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2). Người ta vẽ một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mm?

Trả lời:

Đổi: 15m = 15000mm, 10m = 10000mm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mm là:

    15000 : 500 = 30(mm)

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ dài số mm là:

    10000 : 500 = 20 (mm)

Đáp số: chiều dài 30mm

chiều rộng 20mm

Câu 5. (trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2). Em hãy nêu cách tính:

a. Độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.

b. Độ dài thu nhỏ khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thật

c. Tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài thu nhỏ.

Trả lời:

1. Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

2. Muốn tính độ dài thu nhỏ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

3. Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo)

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Câu 1. (trang 91 Toán 4 VNEN Tập 2). Một cái mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 100cm, chiều rộng 60cm. Em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị cái mặt bàn có tỉ lệ 1: 20.

Trả lời:

Với tỉ lệ 1: 20 thì:

    Chiều dài thu nhỏ mặt bàn là: 100 : 20 = 5 cm

    Chiều rộng thu nhỏ mặt bàn là: 60 : 20 = 3 cm

Vậy ta có hình vẽ như sau:

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1029

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống