Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10 – Chân Trời Sáng Tạo: tại đây
Mở đầu trang 143 Địa Lí 10:
Lời giải:
– Môi trường tự nhiên bao gồm đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,… Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người.
– Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ và đang được con người khai thác ngày càng nhiều phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống. Nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt.
Câu hỏi trang 143 Địa Lí 10:
– Trình bày khái niệm, đặc điểm môi trường.
– Phân tích vai trò của môi trường. Lấy ví dụ minh hoạ.
Lời giải:
* Khái niệm: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
* Đặc điểm
– Môi trường sống của con người bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
– Môi trường tự nhiên bao gồm đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,… Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người.
– Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người.
– Môi trường xã hội là các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp với các luật lệ, thể chế, quy định, cam kết ở các cấp khác nhau. Nó định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định.
* Vai trò của môi trường
– Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người.
– Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
– Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.
– Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.
Câu hỏi trang 144 Địa Lí 10:
– Trình bày khái niệm, đặc điểm tài nguyên thiên nhiên.
– Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên.
Lời giải:
* Khái niệm:Là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người.
* Đặc điểm
– Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,… của các lãnh thổ.
– Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ.
– Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt.
* Vai trò của tài nguyên thiên nhiên
– Tài nguyên thiên nhiên là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế.
– Yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển, cơ sở để phát triển nông nghiệp và công nghiệp,…
– Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế ổn định và tích luỹ vốn.
– Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể cung cấp nguyên, nhiên liệu ổn định cho sản xuất trong nước.
– Tài nguyên thiên nhiên có thể được khai thác để xuất khẩu, tích luỹ vốn thực hiện quá trình công nghiệp hoá, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống dân sinh,…
Luyện tập 1 trang 145 Địa Lí 10:
Lời giải:
Đặc điểm, vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
|
Môi trường |
Tài nguyên |
Đặc điểm |
– Môi trường sống của con người bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội. – Môi trường tự nhiên bao gồm đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,… Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người. – Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người. – Môi trường xã hội là các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp với các luật lệ, thể chế, quy định, cam kết ở các cấp khác nhau. Nó định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định. |
– Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,… của các lãnh thổ. – Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ. – Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. |
Vai trò |
– Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. – Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. – Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài. – Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất. |
– Tài nguyên thiên nhiên là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế. – Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế ổn định và tích luỹ vốn. + Cung cấp nguyên, nhiên liệu ổn định cho sản xuất trong nước; góp phần giảm nhẹ ảnh hưởng của khủng hoảng năng lượng và phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu. + Khai thác để xuất khẩu, tích luỹ vốn thực hiện quá trình công nghiệp hoá, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống dân sinh,… |
Luyện tập 2 trang 145 Địa Lí 10:
Lời giải:
– Tài nguyên đất là cơ sở để phát triển ngành nông nghiệp, đất là tư liệu sản xuất của cây trồng, vật nuôi. Nếu không có đất, các hoạt động nông nghiệp khó thực hiện được.
– Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là khoáng sản có thể được khai thác để xuất khẩu, tích luỹ vốn thực hiện quá trình công nghiệp hoá, cải thiện đời sống dân sinh,…
– Tài nguyên nước, khí hậu,… sử dụng để thở, sử dụng hằng ngày, duy trì sự sống và sự sinh trưởng, phát triển của các loài. Khí hậu, nước còn ảnh hưởng đến sự phân bố, phát triển của một số ngành công nghiệp,…
Vận dụng trang 145 Địa Lí 10:
– Sản phẩm: poster, infographic, hoạt cảnh, phim hoạt hình, băng rôn,…
– Thể hiện được khẩu hiệu tuyên truyền,…
Lời giải:
– Học sinh thiết kế sản phẩm theo gợi ý, sưu tầm tư liệu trên sách, báo hoặc internet.
– Ví dụ:
1. Infographic bảo vệ môi trường
2. Infographic vai trò của rừng