Chương 5: Địa lí dân cư

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Giải Bài Tập Địa Lí 10 – Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 24 trang 93: Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.

Trả lời:

– Dân cư thế giới có sự phân bố không đều:

– Các khu vực tập trung đông dân:

     + Châu Á: Trung – Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.

     + Châu Âu: Nam Âu, Đông Âu và Tây Âu.

     + Châu Mĩ: vùng Caribe.

– Các khu vực thưa dân:

     + Châu Á: Tây Á.

     + Châu Âu: Bắc Âu.

     + Châu Phi.

     + Châu Mĩ: Bắc Mĩ và Nam Mĩ.

     + Châu Đại Dương.

– Dân cư tập trung đông ở các khu vực đồng bằng, ven biển và nơi có khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh tế và thưa ở các vùng núi cao, hoang mạc, khí hậu lạnh giá.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 24 trang 94: Dựa vào bảng 24.2, hãy nêu sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới trong thời kì 1650 – 2005.

Trả lời:

– Trải qua gần 4 thế kỉ, sự phân bố dân cư thế giới có sự thay đổi.

– Dân số châu Á vẫn chiếm vị trí cao nhất, do đây là cái nôi của nền văn minh nhân loại, có tốc độ gia tăng tự nhiên cao, ít chịu ảnh hưởng của các cuộc chuyển cư lục địa.

– Dân cư châu Âu tương đối ổn định, tuy nhiên có xu hướng giảm sút trong hai thế kỉ gần đây do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm mạnh và có sự xuất cư sang châu Mĩ, châu Đại Dương.

– Dân cư châu Phi giảm mạnh do xuất cư sang châu Mĩ, nhưng do tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nên có xu hướng tăng lên trong thời gian gần đây.

– Châu Mĩ có dân số tăng mạnh chủ yếu do dân nhập cư.

– Dân cư châu Đại Dương có số dân nhỏ, nhưng cũng đang tăng lên do có dân nhập cư từ châu Âu và châu Á.

Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 24 trang 95: Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2005.

Trả lời:

– Tỉ lệ dân cư thành thị ngày càng tăng, từ 13,6% (1900) lên 48% (200%), tăng được 34,4%.

– Tỉ lệ dân cư nông thôn ngày càng giảm, từ 86,4% (1900) xuống còn 52% (2005).

Trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 24 trang 96: Căn cứ vào hình 24, em hãy cho biết:

-Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất?

-Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất?

Trả lời:

-Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất là Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Á, Đông Á (trừ Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len).

-Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất là châu Phi, Nam Á, Đông Nam Á.

Bài 1 trang 97 Địa Lí 10: Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó.

Trả lời:

-Đặc điểm phân bố dân cư:

     + Phân bố dân cư không đều theo không gian, dân cư tập trung đông ở các khu vực đồng bằng, ven biển có khí hậu thuận lợi và phân bố thưa thớt ở vùng núi, hoang mạc, khí hậu lạnh.

     + Dân cư thế giới có sự thay đổi theo thời gian tùy theo từng khu vực có sự thay đổi khác nhau.

-Các nhân tố ảnh hưởng:

     + Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

     + Tính chất của nền kinh tế.

     + Điều kiện tự nhiên.

     + Lịch sử khai thác lãnh thổ.

     + Di cư,…

Bài 2 trang 97 Địa Lí 10: Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa hai loại hình quần cư thành thị và quần cư nông thôn.

Trả lời:

– Quần cư thành thị gắn với chức năng sản xuất phi nông nghiệp, quy mô dân số đông, mức độ tập trung dân số cao.

– Quần cư nông thôn xuất hiện sớm, gắn liền với sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp, lâm nghiệp và một số họat động công nghiệp. Quy mô dân số ít, mức độ tập trung dân số thấp.

Bài 3 trang 97 Địa Lí 10: Cho bảng số liệu:

a.Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.

b.Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.

Trả lời:

a.Tính mật độ dân số

Châu lục Mật độ dân số (người/km2)
Châu Phi 29,9
Châu Mĩ 21,1
Châu Á 123,3
Châu Âu 21,7
Châu Đại Dương 3,9
Toàn thế giới 47,8

b. Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 2005

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1024

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống